Cho magie oxit tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch axit sunfuric 24,5%.
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b/ Tính khối lượng magie oxit tham gia phản ứng.
c/ Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
(Mg= 24; H= 1; S= 32; O= 16)
Cho 4,8 gam kim loại Magie tác dụng với 200g dung dịch HCl. a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Tính khối lượng muối MgCl₂ tạo thành. c) Tính nồng độ % của dung dịch axit tham gia phản ứng.
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
0,2 0,4 0,2
\(m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\\
C\%_{HCl}=\dfrac{0,4.36,5}{200}.100\%=7,3\%\)
Hòa tan 6 gam Magie oxit vào 50 ml dung dịch H2SO4 (d=1,2g/ml) thì vừa đủ.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
b) Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4.
d) Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng.
a)nMgO=0,15(mol)
Ta có PTHH:
MgO+H2SO4->MgSO4+H2O
0,15......0,15...........0,15..................(mol)
Theo PTHH:mH2SO4=0,15.98=14,7g
b)Ta có:mddH2SO4=1,2.50=60(g)
=>Nồng độ % dd H2SO4là:
C%ddH2SO4=\(\dfrac{14,7}{60}100\)=24,5%
c)Theo PTHH:mMgSO4=0,15.120=18(g)
Khối lượng dd sau pư là:
mddsau=6+60=66(g)
Vậy nồng độ % dd sau pư là:
C%ddsau=\(\dfrac{18}{66}.100\)=27,27%
Câu 5: Cho 1,6 (g) Magie oxit MgO tác dụng vừa đủ với 150 (ml) dung dịch axit clohidric.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
c. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
\(a.MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(b.n_{MgO}=\dfrac{16}{40}=0,04mol\)
\(\rightarrow n_{HCl}=0,04.2=0,08mol\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,08}{0,15}=0,53M\)
\(c.m_{MgCl_2}=0,04.95=3,8g\)
Câu4: Cho kim loại magie tác dụng với dung dịch axit clohđric (HCl) người ta thu được muối magie clorua ( MgCl2) và 44,8 l khí hiđro H2. a. Viết phương trình hóa học của phản ứng. b. Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng cho phản ứng? c. Tính khối lượng muối magie clorua thu được sau phản ứng?
\(a.Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=2n_{H_2}=4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{HCl}=4.36,5=146\left(g\right)\\ c.n_{MgCl_2}=n_{H_2}=2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{MgCl_2}=2.95=190\left(g\right)\)
Cho 4,8 gam magie tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl) dư, thu được dung dich magie clorua MgCl2 và khí H2.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng HCl cần vừa đủ cho phản ứng trên.
c) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc) .
a) \(PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(n_{HCl}=2.n_{Mg}=0,2.2=0,4mol\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=n.M=0,4.36,5=14,6g\)
c) \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2mol\)
Thể tích khí hidro sinh ra (ở đktc):
\(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958l.\)
Cho 9,6 g Magie tác dụng với 200ml dung dịch axit sunfuric 1,5M
a) Tính khối lượng muối Magie sunfat thu được
b) Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)
c) Dùng khí H2 trên để khử 6,4 gam Sắt (III)oxit. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng. Xem các phản ứng xảy ra hoàn toàn...
a,\(n_{Mg}=\dfrac{9,6}{24}=0,4\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=1,5.0,2=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Mol: 0,3 0,3 0,3
Ta có: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,3}{1}\) ⇒ Mg dư, H2SO4 pứ hết
\(m_{MgSO_4}=0,3.120=36\left(g\right)\)
b,\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{6,4}{160}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH: 3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O
Mol: 0,04 0,08
Ta có: \(\dfrac{0,3}{3}>\dfrac{0,04}{1}\) ⇒ H2 dư, Fe2O3 pứ hết
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,08.56=4,48\left(g\right)\)
Cho kim loại magie tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCI) người ta thu được muối magie clorua ((MgCl2) và 44,8 (lít)khí hiđro H2 (đktc) a)Viết phương trình hóa học của phản ứng b)Tính khôi lượng axit clohiđric cần dùng cho phản ứng? c)Tính khối lượng muối magie clorua thu được sau phản ứng?
a)
\(PTHH:Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\)
2<------4<----------2<---------2 (mol)
b)
\(n_{H_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=n\cdot M=4\cdot\left(1+35,5\right)=146\left(g\right)\)
c)
\(m_{MgCl_2}=n\cdot M=2\cdot\left(24+71\right)=190\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\)
\(\text{a)}Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(2mol\) \(1mol\) \(1mol\)
\(4mol\) \(2mol\) \(2mol\)
\(b)m_{HCl}=n.M=4.36,5=146\left(g\right)\)
\(c)m_{MgCl_2}=n.M=2.95=190\left(g\right)\)
Cho magiê tác dụng với dung dịch axit axetic ( CH3COOH) sau phản ứng thu được magie axetat và 4,48 lít khí Hidro (đktc). a. Viết phương trình hóa học b. Tính khối lượng Magiê tham gia phản ứng. c. Cho dung dịch NaOH 0,5 M trung hòa hết lượng dung dịch axit axetic nói trên. Tính thể tích dd NaOH cần dùng .
Mg+2CH3COOH->(CH3COO)2Mg +H2
0,2------0,4--------------------0,2------------------0,2
nH2=0,2 mol
mMg=0,2.24=4,8g
NaOH+CH3COOH->CH3COONa+H2O
0,4-----------0,4
Vdd=0,4/0,5=0,8l
Bài 1. Cho kim loại Magie tác dụng vừa đủ với 200gam dung dịch axit clohiđric HCl, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc)
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối luợng Magie đã tham gia phản ứng.
c. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
\(a.Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ b.n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ TheoPT:n_{Mg}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\\ c.n_{HCl}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)