Một vật khối lượng 100kg rơi tự do ở độ cao 108m so với mặt đất, tính thời gian vật chạm đất trong trường hợp: (lấy g = 10m/s2)
a) Vật được thả rơi
b) Vật được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 36km/h
VIẾT RÕ CÔNG THỨC RỒI THAY SỐ
Một vật được thả rơi rự do từ A có độ cao 45m xuống đất, lấy gia tốc rơi tự do g=10m/s2
a.Tính thời gian rơi và vận tốc rơi của vật lúc chạm đất
b.Cùng ở thời điểm thả rơi vật A, vật thứ 2 được ném từ điểm B lên cao trên đường thằng đứng qua A với vận tốc ban đầu 10m/s và cách A 15m về phía dưới. Xác định thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau
a. \(t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot45}{10}}=3\left(s\right)\)
\(v=\sqrt{2gh}=\sqrt{2\cdot10\cdot45}=30\left(m/s\right)\)
Thả rơi tự do một vật khối lượng 2kg từ độ cao 180m xuống mặt đất, Lấy g=10m/s2. a/ Tính thời gian vật rơi hết độ cao đó. b/ Tính vận tốc của vật khi vừa chạm đất c/ Tính quãng đường vật rơi được trong giây cuối cùng.
a/ \(t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=6\left(s\right)\)
b/ \(v=\sqrt{2gh}=60\left(m\backslash s^2\right)\)
c/ \(s_{t-1}=\dfrac{1}{2}g\left(t-1\right)^2=125\left(m\right)\)
\(s_{cuoi}=s-s_{t-1}=55\left(m\right)\)
Giải giúp e với ạ: Một vật được thả rơi tự do ở độ cao h so với mặt đất, một giây sau ném vật thứ hai xuống theo phương thẳng đứng với vận tốc 1,5m/s, biết hai vật chạm đất cùng lúc. Tính thời gian vật rơi tự do và độ cao nơi thả vậ
Một vật được thả rơi không vận tốc đầu khi vừa chạm đất có v = 70 m/s, lấy gia tốc rơi tự do là 10m/s2.
a) Xác định độ cao vật được thả rơi so với mặt đất.
b) Tính thời gian rơi của vật.
a. áp dụng công thức \(v1^2-v0^2=2as\) \(\Rightarrow70^2=2.10.s\Leftrightarrow s=245\) m
b. áp dụng công thức v=gt \(\Rightarrow70=10.t\Leftrightarrow t=7\) s
a, Áp dụng ct liên hệ giữa gia tốc , vận tốc và quãng đường đi dc
\(v^2-v_0^2=2as\Rightarrow70^2-0^2=2\cdot10s\Rightarrow s=245\left(m\right)\)
Vậy ...
b, Thời gian rơi của vật:
\(s=\dfrac{1}{2}gt^2\Rightarrow t^2=\dfrac{s}{\dfrac{1}{2}g}=\dfrac{245}{\dfrac{1}{2}\cdot10}=49\Rightarrow t=7\left(s\right)\left(t>0\right)\)
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g =10m/ s 2 . Thời gian vật rơi hết độ cao h là 8 giây.
a. Tính độ cao h, tốc độ của vật khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất.
Quãng đường vật rơi trong 1s cuối cùng:
∆ h = h - h 7 = 75 m
Một vật được thả rơi tự do,ngay khi chạm đất vận tốc đạt 80 m/s. Lấy gia tốc trọng trường g = 10m/s2.
a/ Tính thời gian rơi và độ cao nơi thả vật.
b/ Tính thời gian vật rơi 140m cuối cùng trước khi chạm đất.
a, Ta có:v=g.t⇔80=10.t⇔t=8s
⇒s=\(\dfrac{1}{2}\)g.t2=320m
b,140=\(\dfrac{1}{2}\)g.t2⇔t2=28⇔t=2√7s
Một vật rơi tự do từ độ cao 20m so với mặt đất.Lấy g=10m/s2 a)Tính thời gian vật rơi tới khi chạm đất. b)Tính vận tốc của vật lúc bắt đầu chạm đất. c)Tính vận tốc và độ cao của vật ở thời điểm vật rơi được 0.5s d)Tính quãng đường vật đi được trong 1s cuối cùng
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m / s 2 . Quãng đường vật rơi trong nửa thời gian sau dài hơn quãng đường vật rơi trong nửa thời gian đầu 40m. Tính độ cao h và tốc độ của vật khi chạm đất.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường g=10m/ s 2 . Quãng đường vật rơi trong nửa thời gian sau dài hơn quãng đường vật rơi trong nửa thời gian đầu 40m. Tính độ cao h và tốc độ của vật khi chạm đất.
Quãng đường vật rơi nửa thời gian đầu:
Quãng đường vật rơi nửa thời gian cuối
Quãng đường vật rơi: h = h 1 + h 2