Câu hỏi 10: Trong các từ sau, từ nào là từ ghép?
a/ chơi vơi b/ lấp lánh c/ nhún nhảy d/ ngân nga
Câu hỏi 19: Từ nào không phải từ láy?
a/ chơi vơi b/ lấp lánh c/ lay chuyển d/ ngân nga
Trong các từ sau, từ nào không phải là từ láy ?
A.chơi vơi
B,lấp lánh
C.nhún nhảy
D.ngân nga
ý c
bởi vì nhún có nghĩa và nhảy cũng có nghĩa nên nhún nhảy không phải từ láy nha bạn
Trong các từ sau, từ nào không phải là từ láy ?
(A).chơi vơi Câu A
B,lấp lánh
C.nhún nhảy
D.ngân nga
Câu hỏi 14: Trong các từ sau đây, từ láy nào có hai tiếng có âm ng?
a/ long lanh b/ lấp lánh c/ lung linh d/ lóng ngóng
Câu hỏi 15: Tiếng “đồng” trong từ nào dưới đây có nghĩa là “cùng”?
a/ đồng hồ b/ đồng tiền c/ tượng đồng d/ đồng lòng
1: Các từ : “diều cốc, diều tu, diều sáo” là từ ghép tổng hợp
a. Đ b. S
2 : Trong câu : “Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh” có mấy từ láy?
a) Một từ b) Hai từ c) Ba từ d) Bốn từ
Trong những câu sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy?
ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh.
- Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh
- Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn
Từ nào sau đây là từ ghép?
lấp lánh
lim dim
tươi tốt
thơm tho
1,từ nào ko thuộc từ đồng nghĩa trong mỗi dãy từ sau:
a.ngào ngạt,sực nức,thoang thoảng,thơm nồng,thơm nức.
b.rực rỡ,sặc sỡ,tươi thắm,tươi tắn,thắm tươi.
c.long lan,lóng lánh,lung linh,lung lay,lấp lánh.
2,ghép các tiếng sau thành 10 từ ghép có 2 tiếng:yêu,thương,quý,mến
là câu a:ngào ngạt,sực nức,thoang thoảng,thơm nồng,thơm nức
a)thoang thoảng:chỉ hương thơm nhẹ nhàng
b)tươi tắn
c)lung lay
xác định từ đơn từ ghép trong các câu sau: mưa đã ngớt. Tròi rạng dần. Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm râm. Mưa tạnh. Phía đông. một mảng trời trong vắt. Mặt trời ló ra chói lọi trên vòm lá bưởi lấp lánh. Câu b) Núi cao chi lắm núi ơi. Núi che mặt trời chẳng thấy người thương
a) Mưa đã ngớt. Trời rạng dần. Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm râm. Mưa tạnh. Phía đông. một mảng trời trong vắt. Mặt trời ló ra chói lọi trên vòm lá bưởi lấp lánh.
Từ đơn | mưa, trời, vòm, con, chim, cây, lá, bưởi |
Tư ghép | chim chào mào, phía đông, mảng trời, mặt trời, vòm lá bưởi |
b) Núi cao chi lắm núi ơi. Núi che mặt trời chẳng thấy người thương
Từ đơn | núi |
Từ ghép | mặt trời, người thương |
xác định từ đơn từ ghép trong các câu sau: mưa đã ngớt. Tròi rạng dần. Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm râm. Mưa tạnh. Phía đông. một mảng trời trong vắt. Mặt trời ló ra chói lọi trên vòm lá bưởi lấp lánh. Câu b) Núi cao chi lắm núi ơi. Núi che mặt trời chẳng thấy người thương
a. Từ đơn: mưa, ngớt, trời , tôi, bay, tạnh, một, bận
Từ ghép: rạng dần, con chim chào mào, gốc cây dân ran, phía đông trong vắt, mảng trời, chói lọi, vòm lá bưởi lấp lánh.
b. Từ đơn: núi, cao, che, thấy
Từ ghép: mặt trời, người thương