Một hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố oxi và nặng hơn phân tử hidro 32 lần. Cho biết tên X nhẹ hơn phân tử oxi 0,5 lần và phân tử oxi gồm 2O liên kết với nhau.
Giúp mik với, cần gấp.
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố oxi , nặng hơn phân tử hiđro 32 lần. Cho biết phân tử khối của hợp chất, tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X?
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố oxi , nặng hơn phân tử hiđro 32 lần. Cho biết phân tử khối của hợp chất, tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X?
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố oxi , nặng hơn phân tử hiđro 32 lần. Cho biết phân tử khối của hợp chất, tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X?
PTK của hợp chất = $32M_{H_2} = 32.2 = 64(đvC)$
Suy ra : X + 16.2 = 64 $\Rightarrow X = 32$
Vậy X là lưu huỳnh, KHHH : S
PTKhidro = 1.2 = 2
→ PTKh/c = 32.2 = 64
→ NTKX = 64 - 16.2 = 32
→ X là nguyên tố Lưu huỳnh. Kí hiệu là S
Câu 2: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố oxi , nặng hơn phân tử hiđro 32 lần. Cho biết phân tử khối của hợp chất, tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X?
gOI HỢP CHẤT là \(XO_2\)
Theo bài: \(M_{XO_2}=32M_{H_2}=64\left(đvC\right)\)
Mà \(M_X+2M_O=64\Rightarrow M_X=32\left(đvC\right)\)
Vậy X là nguyên tố lưu huỳnh.KHHh:S
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxi và nặng hơn phân tử Oxi 2,375 lần. Tên nguyên tố X là:
Gọi CTHH là: X2O3
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{X_2O_3}{O_2}}=\dfrac{M_{X_2O_3}}{M_{O_2}}=\dfrac{M_{X_2O_3}}{32}=2,375\left(lần\right)\)
=> \(M_{X_2O_3}=NTK_X.2+16.3=2,375.32=76\left(g\right)\)
=> NTKX = 14(đvC)
Vậy X là nitơ (N)
Câu 2: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố oxi , nặng hơn phân tử hiđro 32 lần. Cho biết phân tử khối của hợp chất, tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X?
Câu 3: Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Xác định số p,e,n.
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử photpho 2 lần 1/ tính phân tử khối hợp chất 2/ tính NTK X , cho biết tên và KHHH
1)
$PTK = 2.31 = 62(đvC)$
2)
Ta có : $2X + 16 = 62 \Rightarrow X = 23(Natri)$
Tên : Natri
KHHH : Na
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với một nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần. a. Tính phân tử khối của hợp chất b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
a) $PTK = M_{H_2}.31 = 2.31 = 62(đvC)$
b)
Gọi CTHH của hợp chất là $X_2O$
Ta có :
$PTK = 2X + 1O = X.2 + 16.1 = 62(đvC) \Rightarrow X = 23(đvC)$
Vậy X là nguyên tố natri, kí hiệu hóa học : Na
Một chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử Oxi 5 lần. a. Tính phân tử khối của hợp chất b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và KHHH của nguyên tố. c. Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất.
a)
$PTK = 5M_{O_2} = 5.32 = 160$
b)
CTHH của hợp chất : $X_2O_3$
Ta có :
$2X + 16.3 = 160 \Rightarrow X = 56$
Vậy X là nguyên tố sắt, KHHH : Fe
c)
$\%Fe = \dfrac{56.2}{160} .100\% = 70\%$
$\%O = 100\% -70\% = 30\%$
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử oxi 5 lần. a) Tính phân tử khối của hợp chất. b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
a) PTK(hc)= 5.PTK(O2)=5.2.NTK(O)=5.2.16=160(đ.v.C)
b) PTK(hc)= 2.NTK(X)+ 3.NTK(O)= 2.NTK(X)+3.16=2.NTK(X)+48(đ.v.C)
=>2.NTK(X)+48=160
<=>NTK(X)=56
=>X là sắt (Fe=56)