Hợp chất A gồm 2 nguyên tố P và O. Tổng số hạt trong 1 phân tử của A bằng 212. Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố và khối lượng tuyệt đối của mỗi nguyên tử.
giúp dùm mình nha, cần gấp. thanks nhìu
câu 1
a/ một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử Hidro 31 lần
- Tính phân tử khối của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
b/ phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu của X.
- Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
c/ Phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với hai nguyên tử O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố Y.
- Tính phân tử khối của hợp chất. Phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử nguyên tố nào?
Ta có :
NTK2O = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> NGUYÊN TỬ KHỐI của hợp chất trên là :
32 : 50% = 64 (đvC)
Do trong hợp chất trên gồm nguyên tử Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi
=> NTKhợp chất = NTKY + NTK2O
=> 64 đvC = NTKY + 32 đvC
=> NTKY = 32 đvC
=> Y là nguyên tố Lưu huỳnh ( S )
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt không mang điện bằng 15/26 tổng số hạt mang điện. trong 1 phân tử của A có 3 nguyên tử A và Oxi. biết phân tử khối là 232 và tổng số hạt có trong phan tử là 342.
a) tính số hạt mỗi loại trong phân tử
b) tính số hạt p, e, n có trong nguyên tử của nguyên tố A. Từ đó xác định nguyên tố A
Bài 1: Phân tử của một hợp chất gồm một nguyên tử nguyên tố x liên kết với 4 nguyên tử Hiđro và có phân tử khối bằng nguyên tử Oxi.
a) Tìm nguyên tử khối của x và cho biết x là nguyên tố nào?
b) Tính phần trăm theo khối lượng của nguyên tố x trong hợp chất.
Bài 2: Phân tử hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố x liên kết với 1 nguyên tố O có: PTK=62. X là nguyên tố nào?
1.
a) NTK của O = 16
=> PTK của hợp chất = 16
Lại có phân tử gồm 1 nguyên tử x và 4 nguyên tử H
=> PTK của hợp chất = 1x + 4H = 16
<=> x + 4.1 = 16
<=> x + 4 = 16
<=> x = 12
=> x là Cacbon ( C )
b) Phần trăm theo khối lượng của nguyên tố x trong hợp chất = \(\frac{12}{16}\cdot100=75\%\)
2.
Phân tử của hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố x liên kết với 1 nguyên tố O
Lại có PTK của hợp chất = 62
=> PTK của hợp chất = 2x + 1O = 62
<=> 2x + 1.16 = 62
<=> 2x + 16 = 62
<=> 2x = 46
<=> x = 23
=> x là Natri ( Na )
phân tử hợp chất A gồm 2 nguyên tử X và x nguyên tử Y trong đó x là số nguyên , 1* 3 biết tổng số hạt trong phân tử bằng 152 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 48 hạt. trong A nguyên tố X chiếm 52,94% theo khối lượng. tên của hợp chất A là gì? biết y là nguyên tố phi kim
phân tử hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố R liên kết với 3 nguyên tố O. Nguyên tố Oxi chiếm 47,06% về khối lượng của hợp chất
a) Tính nguyên tử khối ,cho biết tên và KHHH của nguyên tố R
b) Tính phân tử khối của hợp chất
a) Gọi công thức của hợp chất là R2O3
Ta có : \(\dfrac{16.3}{2R+16.3}=47,06\%\)
=>R=27
Vậy nguyên tố R là Nhôm (Al)
b) Hợp chất là Al2O3
\(M_{Al_2O_3}=27.2+16.3=102\) (g/mol)
Hỗn hợp X nặng 30,4 gam gồm Fe và Cu. Biết tỉ lệ số hạt nguyên tử Fe : số hạt nguyên tử Cu là 2 : 3.
a. Xác định khối lượng mỗi nguyên tố trong hỗn hợp X
b. Tính khối lượng S cần lấy để có số hạt nguyên tử bằng ½ số hạt nguyên tử có trong hỗn hợp X.
Hợp chất X gồm 2 nguyên tố là sắt và oxi, trong đó sắt chiếm 70% khối lượng, biết phân tử khối của hợp chất là 160. Tìm số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử
Gọi số nguyên tử của Fe và O trong hợp chất X lần lượt là x và y.
\(x\times PTK_{Fe}=70\%\times160=112\text{đ}vC\)
\(x=\frac{112}{56}=2\)
\(y\times PTK_O=30\%\times160=48\text{đ}vC\)
\(y=\frac{48}{16}=3\)
Vậy số nguyên tử của Fe và O trong hợp chất X lần lượt là 2 và 3.
Bài 1 : a )Phân tử của hợp chất A chỉ gồm 2 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử O ; Phân tử khối của A = 160 dvC . Hãy xác định nguyên tử khôi của X và cho biết X là nguyên tố nào? b) Hợp chất B có phân tử khối nhẹ hơn phân tử khối của hợp chất A là 0,5 lần .Trong 1 phân tử B có 1 nguyên tử Y liên kết với 3 nguyên tử Oxi .Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y là nguyên tố nào? ( Õxi có nguyên tủ khối là 16) Bài 2 A và B là 2 hợp chất đều tạo nên từ 2 nguyên tố là Fe và O .Phân tử khối của A=160 dvC . Phân tử khôí của B nặng hơn phân tử khối A 1,45 lần . Trong 1 phân tử có 3 nguyên tử O . Số nguyên tử Fe trong 1 phân tử chất B bằng số nguyên tử O trong hợp chất A . Hãy tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử A,B và viết thanhg công thức hóa học
bài 1:a) ta có A= 2.X+3.O=2X+3.16=> 2X=160-3.16=112=> X=56
X có nguyên tử khối là 56 => X là sắt (Fe)
b) Phân tử khối của B là B=A-0,5A=0,5A=0,5.160=80
mặt khác B=Y+3.O=> Y=B-3.O=80-3.16=32
=> Y có phân tử khối là 32=> Y là lưu huỳnh (S)
Bài 1 : a )Phân tử của hợp chất A chỉ gồm 2 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử O ; Phân tử khối của A = 160 dvC . Hãy xác định nguyên tử khôi của X và cho biết X là nguyên tố nào? b) Hợp chất B có phân tử khối nhẹ hơn phân tử khối của hợp chất A là 0,5 lần .Trong 1 phân tử B có 1 nguyên tử Y liên kết với 3 nguyên tử Oxi .Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y là nguyên tố nào? ( Õxi có nguyên tủ khối là 16) Bài 2 A và B là 2 hợp chất đều tạo nên từ 2 nguyên tố là Fe và O .Phân tử khối của A=160 dvC . Phân tử khôí của B nặng hơn phân tử khối A 1,45 lần . Trong 1 phân tử có 3 nguyên tử O . Số nguyên tử Fe trong 1 phân tử chất B bằng số nguyên tử O trong hợp chất A . Hãy tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử A,B và viết thanhg công thức hóa học
bài 1:a) ta có A= 2.X+3.O=2X+3.16=> 2X=160-3.16=112=> X=56
X có nguyên tử khối là 56 => X là sắt (Fe)
b) Phân tử khối của B là B=A-0,5A=0,5A=0,5.160=80
mặt khác B=Y+3.O=> Y=B-3.O=80-3.16=32
=> Y có phân tử khối là 32=> Y là lưu huỳnh (S)