Bài tập : Có hai điện trở R_{1} = 20Omega và R_{2} = 30Omega mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 60V, Điện năng tiêu thụ trên đoạn mạch trong 10 phút là D. 180kJ C. 43200J B. 108000J A. 36kJ
Giữa hai điểm A và B của mạch điện có hai điện trở R_{1} = 4Omega , R_{2} = 6Omega mắc song song. Cường độ dòng điện trong mạch chính đo được là 2,5A. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
a. \(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{4\cdot6}{4+6}=2,4\Omega\)
b. \(U=IR=2,5\cdot2,4=6V\)
Một đoạn mạch có hai điện trở giá trị bằng nhau và bằng 10 Ω mắc song song với hiệu điện thế hai đầu mạch là 10 V. Điện năng mạch tiêu thụ trong 5 phút là
A. 12 kJ.
B. 0,2 kJ.
C. 3 kJ.
D. 30 kJ.
Hai điện trở R1 = 10 , R2 = 15 mắc song song với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế U =18V
a) Tính điện trở toàn mạch và cường độ dòng điện mạch chính và qua mỗi điện trở?
b) Công suất của mạch điện và điện năng tiêu thụ của mạch trong 20 phút ?
c) R1 là một dây dẫn đồng chất tiết diện đều có điện trở suất 0,4.10-6Ω.m , tiết diện 0,1mm2 . Tính chiều dài và tiết diện của dây?.
d) Nếu mắc thêm một bóng đèn có ghi (6V – 12W) vào mạch chính với hai điện trở trên thì đèn có sáng bình thường không? Tại sao ?
a. \(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{10\cdot15}{10+15}=6\Omega\)
\(U=U1=U2=18V\left(R1\backslash\backslash R2\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I=U:R=18:6=3A\\I1=U1:R1=18:10=1,8A\\I2=U2:R2=18:15=1,2A\end{matrix}\right.\)
b. \(\left\{{}\begin{matrix}P=UI=18.3=54W\\A=UIt=18.3.20.60=64800\left(J\right)\end{matrix}\right.\)
c. \(R1=p1\dfrac{l1}{S1}\Rightarrow l1=\dfrac{R1\cdot S1}{p1}=\dfrac{10\cdot0,1\cdot10^{-6}}{0,4.10^{-6}}=2,5\left(m\right)\)
\(S1=0,1mm^2=0,1.10^{-6}m^2\left(gt\right)\)
Cho hai điện trở R2 = 15 ôm, R1 = 10 ôm được mắc song song với nhau mắc vào hiệu điện thế U = 30V
a) Tính điện trở tương đương
b) Tính điện năng tiêu thụ của đoạn mạch trong thời gian 20 phút
\(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{10\cdot15}{10+15}=6\Omega\)
\(A=UIt=30\cdot\dfrac{30}{6}\cdot20\cdot60=180000\left(J\right)\)
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_1\text{//}R_2\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=4,8\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở là:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{15}{8}=1,875\left(A\right)\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{15}{12}=1,25\left(A\right)\)
\(\left(U=U_1=U_2=15V\right)\)
c) Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:
\(I=I_1+I_2=1,875+1,25=3,125\left(A\right)\)
Điện năng tiêu thụ của mạch trong 10 phút là:
\(A=UIt=15\cdot3,125\cdot10\cdot60=28125\left(J\right)\)
d) \(Đ:12V-24W-2A-6\Omega\)
Sau khi mắc đèn: \(\left(R_1\text{//}R_2\right)\text{ nt }Đ\)
Điện trở tương đương sau khi mắc đèn là:
\(R_{tđ}'=R_{tđ}+R_Đ=4,8+6=10,8\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện qua đèn là:
\(I_Đ=I=3,125\left(A\right)>I_{đm}\)
⇒ Đèn sáng quá, dễ cháy.
Đề bài: Cho mạch điện gồm hai điện trở R_{1}=30\Omega và R_{2}=45\Omega mắc nối tiếp với nhau trong mạch điện có HĐT 12 V. a) Hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở là bao nhiêu? b) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính.
ta có:\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{U}{R_1+R_2}=\dfrac{12}{30+45}=0,16\left(A\right)\)
vì R1 nt R2 nên I=I1=I2
a) HĐT giữa 2 đầu mỗi điện trở là
U1=I.R1=0,16.30=4,8(V)
U2=I.R2=0,16.45=7,2(V)
b)CĐDĐ chạy qua mạch chính là 0,16A
2 điện trở R1 = 3ôm, R2 = 6ôm được mắc vào mạch điện có hiệu điện thế = 9V. Tính và so sánh điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong 30 phút khi 2 điện trở đó mắc nối tiếp và song song
Khi mắc nối tiếp:
Rtd= R1 +R2=9 ôm
I=9:9=1 A
Suy ra A=9.1.1800=16200 J
Khi mắc song song:
Rtd=2
I=9:2=4,5 A
suy ra A=9.4.5.1800= 72900 J
so sánh thì đã rõ ràng rồi nha bạn. không chắc đúng cho lắm
Hai điện trở R₁ và R₂ mắc song song với nhau vào 2 điểm A và B có hiệu điện thế 12V không đổi thì cường độ dòng điện qua R₁ và R₂ lần lượt là 0,6A và 0,4A.
a) Tính điện trở R₁ và R₂.
b) Công suất của mạch điện và điện năng tiêu thụ của mạch trong 2 phút.
c) Nếu mắc thêm 1 bóng đèn có ghi 6V-3W vào mạch chính với đoạn mạch song song trên thì đèn có sáng bình thường không? Tại sao?
a)\(R_1//R_2\Rightarrow U_1=U_2=U=12V\)
\(R_1=\dfrac{U_1}{I_1}=\dfrac{12}{0,6}=20\Omega\)
\(R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{12}{0,4}=30\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{20\cdot30}{20+30}=12\Omega\)
b)Công suất mạch điện: \(P=\dfrac{U^2}{R}=\dfrac{12^2}{12}=12W\)
Điện năng tiêu thụ: \(A=P\cdot t=12\cdot2\cdot60=1440J\)
c)\(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{6^2}{3}=12\Omega\) \(;I_{Đđm}=\dfrac{P_Đ}{U_Đ}=\dfrac{3}{6}=0,5A\)
Mắc đèn song song với hai điện trở trên.
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{12}\cdot R_Đ}{R_{12}+R_Đ}=\dfrac{12\cdot12}{12+12}=6\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{6}=2A\)
\(I_Đ=\dfrac{U}{R_Đ}=\dfrac{12}{12}=1A>0,5=I_{Đđm}\)
Vậy đèn có thể cháy
Cho đoạn mạch như Hình 2, biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch không đổi: U = 60V chi_{1} = R_{3} = R_{4} = 2Omega R_{6} = 3, 2Omega R2 là biến trở. Bỏ qua điện trở các dây nối.
1. Điều chỉnh biến trở R2 sao cho cường độ dòng điện đi qua điện trở Rs bằng 0. Tính R2 và cường độ dòng điện qua các điện trở khi đó.
2. Điều chỉnh biến trở để R_{2} = 10Omega khi đó cường độ dòng điện qua R5 là 2A và theo chiều từ C đến D. Tính R5.