cho sơ đồ ((R1ntR2)//R3)ntR4)//R5 mắc vào mạch điện U không đổi P3=4W. tính công suất các điện trở còn lại. biết R1=R2=R3=R4=R5=R
cho sơ đồ ((R1ntR2)//R3)ntR4)//R5 mắc vào mạch điện U không đổi P3=4W. tính công suất các điện trở còn lại
Đặt HĐT U=12V vào 2 đầu mạch điện {(R1//R2) nt [(R3 nt R4) // R5]}. Biết R1=4 ôm, R2=4 ôm, R3= 3 ôm, R4=5 ôm, R5=8 ôm. Tính CĐDĐ chạy qua các điện trở.
\(R_{12}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{4\cdot4}{4+4}=2\left(\Omega\right)\)
\(R_{34}=R_3+R_4=3+5=8\left(\Omega\right)\)
\(R_{345}=\dfrac{R_5R_{34}}{R_5+R_{34}}=\dfrac{8\cdot8}{8+8}=4\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=R_{12}+R_{345}=2+4=6\left(\Omega\right)\)
\(I_{12}=I_{345}=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{6}=2\left(A\right)\)
\(U_1=U_2=U_{12}=I_{12}\cdot R_{12}=2\cdot2=4\left(V\right)\)
\(U_5=U_{34}=U_{345}=I_{345}\cdot R_{345}=2\cdot4=8\left(V\right)\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{4}{4}=1\left(A\right)\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{4}{4}=1\left(A\right)\)
\(I_3=I_4=I_{34}=\dfrac{U_{34}}{R_{34}}=\dfrac{8}{8}=1\left(A\right)\)
\(I_5=\dfrac{U_5}{R_5}=\dfrac{8}{8}=1\left(A\right)\)
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ:
R 1 = 4 Ω , R 2 = 2 Ω , R 3 = R 4 = R 5 = 6 Ω , E 1 = 3 V , E 2 = 15 V , r 1 = r 2 = 1 Ω .Công suất của nguồn và máy thu là?
A. P N = 3 W , P M T = 15 W
B. P N = 12 W , P M T = 9 W
C. P N = 15 W , P M T = 3 W
D. P N = 15 W , P M T = 4 W
Có bốn điện trở R 1 = 15 Ω ; R 2 = 25 Ω ; R 3 = 20 Ω ; R 4 = 30 Ω . Mắc bốn điện trở này nối tiếp với nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U = 90V. Để dòng điện trong mạch giảm đi chỉ còn một nửa, người ta mắc nối tiếp thêm vào mạch một điện trở R 5 . Điện trở R 5 có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây?
A. R 5 = 25 Ω
B. R 5 = 40 Ω
C. R 5 = 60 Ω
D. R 5 = 90 Ω
Đáp án D
Điện trở đoạn mạch R = R 1 + R 2 + R 3 + R 4 = 15 + 25 + 20 + 30 = 90Ω.
Cường độ dòng điện I = U/R = 90/90 = 1A. Sau khi mắc R 5 : I’ = 0,5A
Vậy ta có: 0,5(R + R 5 ) = 90 => 0,5(90 + R 5 ) = 90 => R 5 = 90Ω.
Cho mạch điện như hình vẽ.
Cho biết R 1 = R 2 = 2Ω; R 3 = R 4 = R 5 = R 6 = 4Ω. Điện trở các ampe không đáng kể. Tính R AB .
A. 1Ω.
B. 2Ω.
C. 3Ω.
D. 4Ω.
Bốn điện trở R1 = 15Ω; R2 = 25Ω; R3 = 20Ω; R4 = 30Ω được mắc nối tiếp với nhau
vào hai đầu mạch điện có hiệu điện thế U = 90V. Để cường độ dòng điện trong mạch giảm đi
một nửa, người ta mắc nối tiếp thêm vào mạch điện đó một điện trở R5. Điện trở R5 có thể
nhận giá trị nào trong các giá trị dưới đây:
A. R5 = 25Ω
B. R5 = 40Ω
C. R5 = 60Ω
D. R5 = 90Ω
Điện trở tương đương của mạch lúc đầu:
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3+R_4=15+25+20+30=90\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện lúc sau:
\(I'=\dfrac{U}{R_{tđ}}:2=\dfrac{90}{90}:2=\dfrac{1}{2}\left(A\right)\)
Điện trở tương đương lúc này là:
\(R_{tđ}'=\dfrac{U}{I'}=\dfrac{90}{\dfrac{1}{2}}=180\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow R_1+R_2+R_3+R_4+R_5=180\left(\Omega\right)\Rightarrow R_5=90\left(\Omega\right)\Rightarrow D\)
Cho mạch điện như hình vẽ U = 6 V ; R 1 = R 2 = R 3 = R 4 = R 5 = 5 Ω ; R 6 = 6 Ω . Tính hiệu điện thế hai đầu điện trở R 4
Cho mạch điện có sơ đồ cách mắc như hình vẽ 4.
Biết: R1 = 6,5Ω; R2 = 6Ω; R3 = 12Ω; R4 = 10Ω;
R5 = 30Ω. Ampe kế chỉ 2A. Tính:
a/ Hiệu điện thế ở 2 cực của nguồn điện.
.
THAM KHẢO:
+ Ta thấy hai điểm B và C nối với nhau bằng dây dẫn điện có điện trở không đáng kể. Do đó, ta chập hai điểm này với nhau. Khi đó đoạn mạch AC và CD mắc nối tiếp với nhau và nối tiếp với điện trở R1 mắc vào nguồn điện
+ Lúc này mạch điện mắc như sau:
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch AC là:
\(R_{23}=\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{6.12}{6+12}=4\Omega\)
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch CD là:
\(R_{45}=\dfrac{R_4R_5}{R_4+R_5}=\dfrac{10.30}{10+30}=7,5\Omega\)
+ Điện trở toàn mạch là:
+ Vì:
+ Nên hiệu điện thế ở hai cực của nguồn điện là:
a/
\(R_{tđ}=R_1+\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}+\dfrac{R_4R_5}{R_4+R_5}\\ =6,5+\dfrac{6.12}{6+12}+\dfrac{10.30}{10+30}\\ =18\Omega\)
Vì \(R_1ntR_{23}ntR_{45}\)
\(I=I_1=I_{23}=I_{45}=2A\)
\(U=I.R_{tđ}=2.18=36V\)
b/
\(U_1=I.R_1=2.6,5=13V\)
\(U_{23}=I_{23}.R_{23}=2\cdot\dfrac{6.12}{6+12}=8V\)
\(U_{45}=U-U_1-U_{23}=36-13-8=15V\)
Vì \(R_2//R_3;R_4//R_5\)
\(\Rightarrow U_{23}=U_2=U_3=8V;U_{45}=U_4=U_5=15V\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{8}{6}=\dfrac{4}{3}A\\ I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{8}{12}=\dfrac{2}{3}A\\ I_4=\dfrac{U_4}{R_4}=\dfrac{15}{10}=1,5A\\ I_5=\dfrac{U_5}{R_5}=\dfrac{15}{30}=0,5A\)
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E = 6V, và điện trở trong r = 0,5 Ω. Các điện trở mạch ngoài R 1 = R 2 = 2 Ω , R 3 = R 5 = 4 Ω , R 4 = 6 Ω . Điện trở của ampe kế không đáng kể. Tìm số chỉ của ampe kế.
A. 1,00 A
B. 0,25 A
C. 0,75 A
D. 0,50 A
Vì ampe kế có điện trở không đáng kể nên C và D có cùng điện thế nên chập C và D vẽ lại mạch điện như hình vẽ. Ta có: R 24 = R 2 . R 4 R 2 + R 4 = 1 , 5 Ω R 35 = R 3 . R 5 R 3 + R 5 = 2 Ω
Do đó: R A B = R 24 + R 35 = 3 , 5 Ω
Tổng trở mạch ngoài: R t d = R 1 + R A B = 5 , 5 Ω
Dòng điện trong mạch chính: I = E R t d + r = 1 ( A ) ⇒ I 1 = 1 ( A )
Ta có: I 24 = I 35 = I = 1 ( A ) U 2 = U 4 = U 24 = I 24 . R 24 = 1 , 5 V U 3 = U 5 = U 35 = I 35 . R 35 = 2 V
Do đó: I 2 = U 2 R 2 = 0 , 75 ( A ) ⇒ I 4 = I 24 − I 2 = 0 , 25 ( A ) I 3 = U 3 R 3 = 0 , 5 ( A ) ⇒ I 5 = I 35 − I 3 = 0 , 5 ( A )
Nhận thấy: I 2 = 0 , 75 ( A ) > I 3 = 0 , 5 ( A ) ⇒ dòng điện từ R 2 chia làm hai nhánh, một nhánh ampe kế và một nhánh qua R 3 . Hay dòng điện qua ampe kế theo chiều C đến D và số chỉ của ampe kế khi đó là: I A = I 2 − I 3 = 0 , 25 ( A )
Chọn B