Thả 1 vật rơi tự do từ độ cao 10m xuống đất. Lấy g = 10m/s2. Xác định:
a. Thời gian rơi của vật?
b. Vận tốc của vật sau 0.05s
c. Vận tốc của vật khi chạm đất
Thả rơi tự do một vật khối lượng 2kg từ độ cao 180m xuống mặt đất, Lấy g=10m/s2. a/ Tính thời gian vật rơi hết độ cao đó. b/ Tính vận tốc của vật khi vừa chạm đất c/ Tính quãng đường vật rơi được trong giây cuối cùng.
a/ \(t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=6\left(s\right)\)
b/ \(v=\sqrt{2gh}=60\left(m\backslash s^2\right)\)
c/ \(s_{t-1}=\dfrac{1}{2}g\left(t-1\right)^2=125\left(m\right)\)
\(s_{cuoi}=s-s_{t-1}=55\left(m\right)\)
Một vật được thả rơi không vận tốc đầu khi vừa chạm đất có v = 70 m/s, lấy gia tốc rơi tự do là 10m/s2.
a) Xác định độ cao vật được thả rơi so với mặt đất.
b) Tính thời gian rơi của vật.
a. áp dụng công thức \(v1^2-v0^2=2as\) \(\Rightarrow70^2=2.10.s\Leftrightarrow s=245\) m
b. áp dụng công thức v=gt \(\Rightarrow70=10.t\Leftrightarrow t=7\) s
a, Áp dụng ct liên hệ giữa gia tốc , vận tốc và quãng đường đi dc
\(v^2-v_0^2=2as\Rightarrow70^2-0^2=2\cdot10s\Rightarrow s=245\left(m\right)\)
Vậy ...
b, Thời gian rơi của vật:
\(s=\dfrac{1}{2}gt^2\Rightarrow t^2=\dfrac{s}{\dfrac{1}{2}g}=\dfrac{245}{\dfrac{1}{2}\cdot10}=49\Rightarrow t=7\left(s\right)\left(t>0\right)\)
a. Thời gian rơi của vật là:
\(t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=\sqrt{\dfrac{2.20}{10}}=2\) (s)
Tầm ném xa của vật là:
\(L=v_ot=10.2=20\) (m)
b. Vận tốc của vật khi chạm đất theo phương ngang và phương thẳng đứng lần lượt là:
\(v_x=v_0=10\) (m/s)
\(v_y=gt=10.2=20\) (m/s)
Vận tốc của vật khi chạm đất là:
\(v=\sqrt{v_x^2+v^2_y}=\sqrt{10^2+20^2}=22,36\) (m/s)
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất biết
g = 10m/ s 2
a. Tính thời gian rơi và tốc độ của vật khi vừa khi vừa chạm đất.
b.Tính thời gian vật rơi 20m đầu tiên và thời gian vật rơi 10m cuối cùng trước khi chạm đất.
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất biết g = 10 m / s 2 .
a. Tính thời gian rơi và tốc độ của vật khi vừa khi vừa chạm đất.
b.Tính thời gian vật rơi 20m đầu tiên và thời gian vật rơi 10m cuối cùng trước khi chạm đất.
Giải
a. Áp dụng công thức: h = 1 2 g t 2 ⇒ t = 2 h g = 2.80 10 = 4 s
Mà v = g t = 10.4 = 40 m / s
b. Ta có h 1 = 20 m ⇒ t 1 ⇒ 2 h 1 g = 2.20 10 = 2 s
Thời gian vật rơi 70m đầu tiên: t 2 = 2. h 2 g = 14 ( s )
Thời gian vật rơi 10m cuối cùng: t 3 = t – t 2 = 0 , 26 ( s )
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Lấy g=10m/sᒾ a. Tính thời gian từ khi vật bắt đầu rơi cho đến khi vật chạm đất. b. Tính vận tốc của vật ngay khi chạm đất.
a/ \(t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=3\left(s\right)\)
\(v=gt=10.3=30\left(m\backslash s\right)\)
Một vật được thả rơi rự do từ A có độ cao 45m xuống đất, lấy gia tốc rơi tự do g=10m/s2
a.Tính thời gian rơi và vận tốc rơi của vật lúc chạm đất
b.Cùng ở thời điểm thả rơi vật A, vật thứ 2 được ném từ điểm B lên cao trên đường thằng đứng qua A với vận tốc ban đầu 10m/s và cách A 15m về phía dưới. Xác định thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau
a. \(t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot45}{10}}=3\left(s\right)\)
\(v=\sqrt{2gh}=\sqrt{2\cdot10\cdot45}=30\left(m/s\right)\)
Một vật rơi tự do không có vận tốc ban đầu, khi chạm đất nó có vận tốc 70m/s lấy g=10m/s^2 A. Xác định độ cao khi thả vật B. Thời gian rơi của vật
Thời gian rơi của vật:
\(v=gt\Rightarrow t=\dfrac{v}{g}=\dfrac{70}{10}=7s\)
Độ cao khi thả vật:
\(S=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot7^2=245m\)
Một vật rơi tự do không có vận tốc ban đầu, khi chạm đất nó có vận tốc 70m/s lấy g=10m/s^2 A. Xác định độ cao khi thả vật B. Thời gian rơi của vật