M có tổng p,n,e là 34. Biết \(1\le Z\le20\) thì \(1\le\frac{N}{2}\le1,2\) . Viết cấu hình e của M , ion do M tạo ra
cho tập A = \(\left\{\frac{1}{6};\frac{1}{12};\frac{1}{30};...;\frac{1}{420}\right\}\) ta có thể viết lại tập A là?
A. A=\(\left\{\frac{1}{x\left(x-2\right)}|x\in Z;1\le x\le19\right\}\)
B. A= \(\left\{\frac{1}{x\left(x+1\right)}|x\in N;2\le x\le22\right\}\)
C. A=\(\left\{\frac{1}{x\left(x+2\right)}|x\in Z;1\le x\le20\right\}\)
D. A=\(\left\{\frac{1}{x\left(x+1\right)}|x\in N;2\le x\le20\right\}\)
bạn nào giúp mình chọn đáp án đúng và giải thích làm như nào hộ mk vs ạ. mình cảm ơn
Lời giải:
Tập A sửa lại thành \(A=\left\{\frac{1}{6};\frac{1}{12};\frac{1}{20}; \frac{1}{30};....;\frac{1}{420}\right\}\)
Ta thấy:
\(\frac{1}{6}=\frac{1}{2.3}\)
\(\frac{1}{12}=\frac{1}{3.4}\)
\(\frac{1}{20}=\frac{1}{4.5}\)
.....
\(\frac{1}{420}=\frac{1}{20.21}\)
Do đó công thức tổng quát của các phần tử thuộc tập A là \(\frac{1}{x(x+1)}|x\in \mathbb{N}; 2\leq x\leq 20\)
Đáp án D.
1) cho các kí hiệu nguyên tử N(z=7,A=14); O(z=8,A=16) ; H(z=1,A=1) ; C(z=6; A=12) ; S(z=16, A=32) ; Al(z=13,A=27) ; Ca(z=20, A=40), Fe(z=26, A=56) ; Zn(z=20,A=65)
Viết cấu hình e của nguyên tử suy ra cấu hình e dạng ion( cation hay anion) mà nó có thể tạo ra, viết sơ đồ tạo ra ion đó.
giúp e vs ạ
N z=7\(\text{1s2 2s2 2p3}\): N-3 \(\text{1s2 2s2 2p6}\)
O z=\(\text{8 1s2 2s2 2p4}\): O2- \(\text{ 1s2 2s2 2p6}\)
H z=1 1s1; H+
C z=6 \(\text{1s2 2s2 2p2}\); C-4 \(\text{1s2 2s2 2p6}\)
S z=16 \(\text{1s2 2s2 2p6 3s2 3p4}\); S2-\(\text{ 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6}\)
Al z=13 \(\text{1s2 2s2 2p6 3s2 3p1}\); Al3+ \(\text{1s2 2s2 2p6}\)
Ca z=20 \(\text{1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2}\); Ca2+ \(\text{1s2 2s2 2p6 3s2 3p6}\)
Fe z=26 \(\text{1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2}\);
Fe2+ \(\text{1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6}\)
Fe3+\(\text{ 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5}\)
Zn z=30 \(\text{1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2}\);
Zn2+ 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10
Một hợp chất ion cấu tạo từ M+ và ion X2-. Trong phân tử M2X có tổng hạt (p,n,e) là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của ion M+ lớn hơn số khối của ion X2- là 23. Tổng số hạt (p,n,e) trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31 hạt. Viết cấu hình e của ion M và X. Viết công thức phân tử của hợp chất
Tổng p,n,e trong nguyên tử của 2 nguyên tố M;X lần lượt là 82 ;52 . M;X tạo thành hợp chất có công thức là \(MX_A\) . Hợp chất này có p=77 . Xác định M;X và công thức của hợp chất . Viết cấu hình e của các ion do M;X có thể tạo ra
ion M3+ có tổng số hạt P, E , N là 73 , số khối M là 52
- xác định số điện tích hạt nhân M
- viết hiệu nguyên tử M
- viết cấu hình electrong của M
- vị trí của m trong bảng tuần hoàn
Một hợp chất ion được cấu tạo từ M+ và X2- . Trong phân tử M2X có tổng số hạt p,n,là 140 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của ion M+ lớn hơn số khối của ion M2- là 23 hạt. Tổng số hạt p,n,e trong ion M+ nhiều hơn trong ion M2- là 31. Viết cấu hình e của M và X .
M tạo ra được ion bền \(M^{3+}\), tổng số hạt p,n,e trong ion này là 37. Vị trí của M là?
Tổng số hạt trong M là \(37+3=40\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=40\\p=e\end{matrix}\right.\Leftrightarrow2p+n=40\)
Vì \(p\le n\le1,5p\)
`=>` \(3p\le2p+n\le3,5p\)
`=>` \(3p\le40\le3,5\)
`=>` \(11,43\le p\le13,33\)
Kết hợp với M có số oxi hóa là 3+
`p=13, M:nhôm (Al)`
a)cho 1 ≤a ≤ 2 . c/m a+\(\frac{2}{a}\le3\)
b) cho x,y,z thỏa mãn 1 ≤ x ≤ y ≤ z ≤ 2
c/m (x+y+z) \(\left(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}\right)\le\frac{81}{8}\)
Một hợp chất M2X ( tạo từ ion M+và X2- ) . Tổng số hạt p,n,e trong phân tử M2X là 140 hạt, trong số đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của ion M+ lớn hơn số khối của ion X2- là 23. Tổng số hạt p,n,e trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31 hạt
a) Viết cấu hình electron của ion M+ , X2- và nguyên tử M
b) Xác định công thức phân tử M2X
Mình học hóa 9 hơi kém nên chịu bài này :/