Cho 150ml dd chứa hỗn hợp NaOH 2M và Ba(OH)2 0,5M vào 100 ml dd Al2(SO4)3 0,6M. Pư kết thúc thu đc kết tủa , nung kết tủa đến khối lượng ko đổi thì thu đc m gam chất rắn . Giá trị của m là?
21. Cho 150ml dd chứa hỗn hợp NaOH 2M và Ba(OH)2 0,5M vào 100ml dd Al2(SO4)3 0,6M. Pư kết thúc thu đc kết tủa, nung kết tủa tới khối lượng ko đổi thì thu đc m gam chất rắn. Giá trị của m?
18. Cho 200ml dd Al2(SO4)3 1M vào 400ml dd NaOH 1,75M. Sau pư thu đc m gam kết tủa , giá trị m là?
20. Cho 200ml dd Al2(SO4)4 1M vào 700ml dd Ba(OH)2 1M. Pư kết thúc thu đc kết tủa , nung kết tủa tới khối lượng ko đổi thì thu đc m gam chất rắn . Giá trị của m?
Cho 200ml dd Al2(SO4)4 1M vào 700ml dd Ba(OH)2 1M. Pư kết thúc thu đc kết tủa. Nung kết tủa tới khối lượng ko đổi thì thu đc m gam chất rắn. Giá trị của m?
1. Cho 6,44 gam hh Q (gồm Mg và Fe) vào 500 ml dd AgNO3 pM. Sau khi các pư xảy ra hoàn toàn, thu đc chất rắn A nặng 24,36 gam và dd B. Cho dd NaOH (dư) td vs dd B , lọc kết tủa rồi đem nung ngoài ko khí đến khối lượng ko đổi, thu đc 7,0 gam chất rắn. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong Q và tính p
2. Thực hiện các thí nghiệm sau :
+TN1: Cho m gam Al2(SO4)3 td vs 160 ml dd Ba(OH)2 2M thu đc 2,2564a g kết tủa
+TN2: Cho m gam Al2(SO4)3 td vs 190 ml dd Ba(OH)2 2M thu đc 2a g kết tủa
Tính m biết các pư xảy ra hoàn toàn
1.
Các PTPƯ có thể xảy ra theo thứ tự sau:
Gọi số mol Mg và Fe có trong hỗn hợp Q lần lượt là: x và y (mol) Mg + 2AgNO3→ Mg(NO3)2 + 2Ag ↓ (1)
Fe + 2AgNO3→ Fe(NO3)2 + 2Ag ↓ (2)
Fe(NO3)2 + AgNO3→ Fe(NO3)3 + Ag (3)
Theo đề bài ta có: \(\dfrac{6,44}{56}\) = 0,115 < nQ = x + y < \(\dfrac{6,44}{24}\)= 0,2684 (mol)
* Giả sử phản ứng (3) có xảy ra thì chất rắn A chỉ là Ag. Vậy:
nAg > 2x + 2y > 2.0,115 = 0,23 ->mAg > 24,84 > 24,36 (loại)
Vậy: Không xảy ra phản ứng (3). Xét các trường hợp sau:
TH1: Không có (2) suy ra sau (1) dd AgNO3 hết. Chất rắn A gồm Ag, Fe, Mg (có thểdư); dung dịch B chỉ có Mg(NO3)2
Mg(NO3)2→ Mg(OH)2→ MgO. Theo đề 7,0 gam chất rắn là MgO
=> nMgO = nMg(OH)2 = nMg(NO3)2 (l) = 0,175 mol
->nAg(l) = 0,175.2 = 0,35 mol
-> mA > mAg (l) = 0,35 . 108 = 37,8 > 24,36 (loại)
TH2: Có phản ứng (2): Fe pư một phần. (vì nếu Fe hết thì mA>24,84). Gọi số mol Fe phản ứng ở (2) là z mol thì: Chất rắn A thu được gồm: Ag (2x + 2z mol); Fe dư (y - z mol). Dung dịch B gồm: Mg(NO3)2 x mol; Fe(NO3)2 z mol.
Theo đề:
Mg(NO3)2→ Mg(OH)2→ MgO
x → x → x (mol)
Fe(NO3)2 → Fe(OH)2 →+O2; nhiệt độ→ 1/2Fe2O3
z → z → 0,5z (mol)
Vậy ta có hệ phương trình sau:
+ 24x+ 56y = 6, 44
+ 108(2x + 2z) + 56(y+z)=24,36
+ 40x+ 160 . 0,5z = 7
Giải hệ ta đc:
x = 0,035 ; y = 0,1 ; z = 0,07
=> mMg = 0,025 . 24 = 0,84 g ; mFe = 0,1 . 56 = 5,6 g
* Vậy trong Q
%mMg = 0, 84 : 6, 44x100%= 13, 04%; %mFe = 100% - 13, 04% = 86, 96%
* Theo (1), (2) ta có:
nAgNO3 = 2x + 2z = 0,21 mol -> [AgNO3] = p = 0,21 / 0,5 = 0,42M
(gần 1 tiếng của mik đó :( lần sau mấy bài nâng cao này bn nên cho bài chỗ nâng cao ý...cho mấy bác cao trình hơn giải cho :< )
Cho 3,68g Na vào 400ml dd A chứa Fe2(SO4)3 0,25M và Al2(SO4)3 0,5M thu được kết tủa và dd B. Lọc kết tủa, nung đến khối lượng ko đổi thu đc m g chất rắn. Tìm m
Cho 200ml dung dịch Al2(SO4)3 1M vào 700ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Phản ứng kết thúc thu được kết tủa nung kết tủa tới khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 150 gam
B. 20,4 gam
C. 160,2 gam
D. 139,8 gam
Nhận thấy 3 < nOH- : nAl3+ = 1,4 : 0,4 < 4 → xảy ra quá trình hòa tan kết tủa
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓
x------3x
Al3+ + 4OH- → Al(OH)4-
y-------4y
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
0,7-----0,6------->0,6
Ta có hệ
Vậy kết tủa gồm nAl(OH)3 = 0,2 mol, nBaSO4 = 0,6 mol
Nung kết tủa đến khối lượng không đổi: Al2O3: 0,1 mol và nBaSO4 = 0,6 mol → mchất rắn = 150 gam.
Đáp án A
Cho 36,8 g Na vào 400ml dd A chứa Fe2(SO4)3 0,25M và Al2(SO4)3 0,5M thu được kết tủa và dd B. Lọc kết tủa nung đến kl ko đổi thu đc m g chất rắn. tính m
nNa = mNa : MNa = 36,8 : 23 = 1,6 (mol)
\(\text{nFe2(SO4)3 = 0,4.0,25 = 0,1 (mol)}\)
\(\text{nAl2(SO4)3 = 0,4.0,5 = 0,2 (mol)}\)
PTHH: 2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2 (1)
_______1,6 __________1,6__________(mol)
Theo PTHH (1):\(\text{ nNaOH = nNa = 1,6 (mol)}\)
Ta thấy \(\text{nNaOH = 1,6 (mol) < 6 (nFe2(SO4)3 + nAl2(SO4)3)}\) do vậy NaOH không đủ để kết tủa hết ion Fe3+ và Al3+ về dạng Fe(OH)3 và Al(OH)3
NaOH sinh ra sẽ phản ứng đồng thời với Fe2(SO4)3 và Al2(SO4)3 theo tỉ lệ của chúng trong hh dd
Có nFe2(SO4)3 : nAl2(SO4)3 = 0,01 : 0,02 = 1 : 2
Đặt nFe2(SO4)3 = x (mol) => nAl2(SO4)3 = 2x (mol)
6NaOH + Fe2(SO4)3\(\rightarrow\)2Fe(OH)3↓+ 3Na2SO4 (2)
6x_________x _________2x ___________________(mol)
6NaOH + Al2(SO4)3 \(\rightarrow\) 2Al(OH)3↓+ 3Na2SO4 (3)
12x ______2x____________4x _________________ (mol)
Tổng mol NaOH pư ở (2) và (3) là:\(\text{ 6x + 12x = 18x (mol)}\)
\(\rightarrow\) 18x = 1,6
\(\rightarrow\)x =\(\frac{4}{45}\) (mol)
Vậy kết tủa thu được gồm: Fe(OH)3:\(\frac{8}{45}\) (mol) và Al(OH)3: \(\frac{16}{45}\)(mol)
Nung kết tủa xảy ra phản ứng
2Fe(OH)3\(\rightarrow\) Fe2O3 + 3H2O (4)
\(\frac{8}{45}\)_________\(\frac{2}{45}\) (mol)
2Al(OH)3\(\rightarrow\) Al2O3 + 3H2O
\(\frac{16}{45}\)_________ \(\frac{8}{45}\) (mol)
Vậy rắn thu được sau khi nung kết tủa gồm
Fe2O3: \(\frac{2}{45}\) (mol) và Al2O3: \(\frac{8}{45}\) (mol)
\(\rightarrow\)m rắn = \(\frac{2}{45}\).160 + \(\frac{8}{45}\).102 =25,24 (g)
Thêm từ từ V ml dung dịch Ba(OH)2 xM vào 150 ml dung dịch MgSO4 0,1M và Al2(SO4)3 0,15M. Sau phản ứng thu được lượng kết tủa lớn nhất. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m:
17,19
B. 18,24
13,98
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng