nguyên tố R tạo oxit RO2 (D) và hợp chất với hidro là RHn (E). Biết D hơi(E) ở đk chuẩn là 1.5179g/l và phân tử khối (D) = 32/17 ptk(E)
Mọi người giải nhanh giúp em, cảm. Ơn nhiều ạ
Nguyên tố R tạo một oxit RO2 (chất D) và một hợp chất RHn (chất E). Cho biết khối lượng riêng hơi của E ở dktc là 1,5179g/ml và phân tử khối của D là 32/17 phân tử khối của E.
a) Tìm nguyên tố R
b) M là kim loại hóa trị I, tạo được muối X có công thức M2RO3. Hòa tan 12,6g X trong 100ml dd HCl lấy dư có D = 1,2g/ml. Sau phản ứng thu được 126,2g dd. Tìm kim loại M
a) MD = R + 32 (g/mol)
ME = R + n (g/mol)
Theo đề bài \(\dfrac{M_D}{M_E}\)= \(\dfrac{R+32}{R+n}\)= \(\dfrac{32}{17}\) => \(\left\{{}\begin{matrix}n=2\\R=32\end{matrix}\right.\) là giá trị thỏa mãn
Vậy R là lưu huỳnh (S)
b) m 100ml dung dịch HCl = 1,2.100 = 120 gam
M2SO3 + 2HCl → 2MCl + SO2↑ + H2O
m dung dịch sau phản ứng = m M2SO3 + m dung dịch HCl - m SO2 = 126,2 gam
=> 12,6 + 120 - 126,2 = mSO2
<=> mSO2 = 6,4 gam , nSO2 = 6,4 : 64 = 0,1 mol
Theo phương trình phản ứng , nM2SO3 = nSO2 = 0,1 mol
=> MM2SO3 = \(\dfrac{12,6}{0,1}\)= 126 (g/mol)
=> MM = (126 - 32 - 16.3) : 2 = 23 g/mol
Vậy M là natri (Na)
1. Một nguyên tố R tạo với hidro hợp chất chứa 12,5% hidro về khối lượng. Oxit tạo cao nhất của nó trong hợp chất với oxi là RO2. Tìm nguyên tố R . Viết công thức electron và công thức cấu tạo của hợp chất khí với hidro và oxit cao nhất, xác định cộng hóa trị của các nguyên tử trong các hợp chất.
a Một nguyên tố R tạo với oxi hợp chất oxit có công thức RO2 R là nguyên tố nào, biết trong oxit R chiếm 46,67% về khối lượng
b. Một nguyên tố R tạo với hidro hợp chất khí có công thức RH4. R là nguyên tố nào, biết trong hợp chất R chiếm 87,5% về khối lượng
a) Ta có: \(\dfrac{M_R}{M_R+32}\cdot100=46,67\) \(\Rightarrow M_R=28\)
Vậy R là Silic
b) Ta có: \(\dfrac{M_R}{M_R+4}\cdot100=87,5\) \(\Rightarrow M_R=28\)
Vậy R là Silic
a) R+O2--->RO2
=>R hoá trị IV
có:%R=(MR.100)/(MR+MO2)=>46,67=MR.100/MR+MO2=>0,4667=MR/MR+32=>0,4667MR+14,9344=MR=> -0,5333MR=-14,9344=>MR=28,00375023=>R là Silic
câu b tương tựmình 2k7
Một nguyên tố tạo được với hiđro hợp chất khí có công thức RHn và oxit cao nhất R2Om trong đó n : m =3 : 5. Tỉ lệ phân tử khối của hai hợp chất này là 1:4,18. Nguyên tố R là: A. PhotphoB. SelenC. Lưu huỳnhD. Nitơ
1.Hai nguyên tố A và B có tổng số điện tích hạt nhân là 23. Biết A và B thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn. Xác định A và B?
2.Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O7. Trong hợp chất của nó với hidro chứa thành phần khối lượng R là 79,26. Tìm nguyên tố R
. A. Clo . B.Flo C. Brom . D.Iot
MỌI NGƯỜI GIÚP MK GẤP VS Ạ! MK XIN CẢM ƠN!! (cả 2 bài nếu đc giải tự luận thì tốt quá ạ)
Cho công thức oxit cao nhất của nguyên tố R là RO2, trong hợp chất khí của R với hidro, R chiếm 94,81% khối lượng. Xác định R biết MO = 16 và MH = 1
A. C
B. S
C. Ge
D. N
Đáp án C
Công thức oxit cao nhất là RO2 → R thuộc nhóm IVA
→ Công thức hợp chất khí của R là RH4
Trong hợp chất khí của R, R chiếm 94,81% khối lượng
→ → MR = 73(gam/mol)
MR = 73 (gam/mol) → R là Ge
Nguyên tử của nguyên tố R có nguyên tử khối gấp 16 lần nguyên tử hidro. Em hãy tra bảng SGK trang 42 và cho biết:
a/ R là nguyên tố nào?
b/ Số p và số e trong nguyên tử?
Giải chi tiết giúp mik vs ạ
a. Ta có: \(M_R=16.1=16\left(g\right)\)
Vậy R là nguyên tố oxi (O)
b. Dựa vào bảng nguyên tố hóa hoc, suy ra:
p = e = 8(hạt)
mọi người giải giúp em bài này với ạ . Em cảm ơn nhiều ạ
nguyên tử của nguyên tố X có số khối là 63.Trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24 hạt
a. Xác định số p,n,e của X
b.tính tổng số hạt có các loại có trong 15.75g X
a) \(\left\{{}\begin{matrix}A=Z+N=63\\2Z-N=24\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=29=P=E\\N=34\end{matrix}\right.\)
=> X là \(^{63}_{29}Cu\)
b) Ta có : \(n_{^{63}_{24}Cu}=\dfrac{15,75}{63}=0,25\left(mol\right)\)
Trong 15,75g có số nguyên tử Cu là : \(0,25.6.10^{23}=1,5.10^{23}\)(nguyên tử)
Vậy trong 15,75g có tổng số hạt là :
\(\left(2Z+N\right).1,5.10^{23}=\left(29.2+34\right).1,5.10^{23}=138.10^{23}\left(hạt\right)\)
* Nguyên tử X:
A=P+N=63 (1)
Mặt khác: 2P-N=24 (2)
Từ (1), (2) ta lập hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N=63\\2P-N=24\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=29=E=Z\\N=34\end{matrix}\right.\)
a) X có 29p, 29e, 34n
b) Tổng số hạt có trong 15,75 gam X:
Số P=Số E= (15,75/63) x 29= 7,25 (sấp sỉ 7 hạt nhá)
Số N=(15,75/63) x 34= 8,5 (hạt)
Phân tử một chất gồm một nguyên tố x liên kết với 4 nguyên tử hidro và nặng bằng 8 lần phân tử hdro. Tính nguyên tử khối , cho biết tên và kí hiệu hoá học Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố x trong hợp chất Mông mọi người giải nhanh hộ ạ
Gọi công thức hóa học A : XH4
Vì phân tử chất đó nặng gấp 8 lần phân tử Hiđrô nên :
\(\frac{M_A}{2.M_H}=8\)
\(\frac{M_A}{2.1}=8\)
\(\rightarrow M_A=16\)
Mặt khác :
\(M_A=M_X+4.M_H\)
\(\rightarrow M_X+4=16\)
\(M_X=12\)
\(\rightarrow X\) là Cacbon, ký hiệu là C, nguyên tử khối là 12 đvC.
\(\%X=\frac{M_X}{M_A}.100\%=\frac{12}{16}.100\%=75\%\)
Vậy ...
Ta có :
PTKH = 1 * 2 = 2 đvC
=> PTKhợp chất = 2 * 8 = 16 đvC
do hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X và 4 nguyên tử Hiđro
=> PTKhợp chất = NTKX + NTKH * 4
=> 16 đvC = NTKX + 4 đvC
=> NTKX = 12 đvC
=> X là nguyên tố Cacbon (C)
=> % của X trong hợp chất trên là :
12 : 16 * 100% = 75%
Theo bài XH4=8H
PTK của H2=2.1=2
=>PTK của Hợp chất =2.8=16
Ta có :PTK của hợp Chất =X + 4.H=16
-> X =12
vậy X là cacbon ,kí hiệu C