một quặng sắt có %Fe= 46,67% còn lại là S
a, tìm công thức quặng
b, từ quặng trên hãy điều chế 2 khí có tính khử
1.Một oxit của kim loại M có %M =63,218.Tìm công thức của oxit
3.Một quặng sắt có chứa 46,67% Fe,còn lại là S
a.Tìm công thức quặng
b.Từ quặng trên hãy điều chế 2 khí có tính khử
1/ Gọi CT: MxOy
%O = 100 - 63.218 = 36.782 (%)
Theo đề bài ta có: Mx/63.218 = 16y/36.782
=> 36.782Mx = 1011.488y
=> Mx = 27.5y => M = 27.5y/x
Nếu x = 1, y = 1 => M = 27.5 (loại)
Nếu x = 2, y = 1 => M = 55 (Mn)
Nếu x = 3, y = 1 => Loại
Vậy CT: MnO2
1.Một oxit của kim loại M có %M =63,218.Tìm công thức của oxit
Công thuc:
M2Ox (x=1,2,3 do M la kim loai)
%O=36,782
36,782/(16x)=63,218/M
M≈27,5x
x=2, M=55(Mn)
MnO
%S = 100 - 46.67 = 53.33 (%)
CT: FexSy
56x/32y = 46.67/53.33 => 2986.48x = 1493.44 => x/y = 1/2
CT: FeS2
Điều chế:
2FeS2 + 11/2O2 => Fe2O3 + 4SO2
2SO2 + O2 => (t^o,V2O5) 2SO3
SO3 + H2O => H2SO4
Zn + H2SO4 => ZnSO4 + H2
FeS2 + H2SO4 => FeSO4 + S + H2S
Khí có tính khử: SO2, H2, H2S
1.Một oxit sắt có %Fe =72,41%.Tìm công thức của oxit
2.Một oxit của kim loại M có %M =63,218.Tìm công thức của oxit
3.Một quặng sắt có chứa 46,67% Fe,còn lại là S
a.Tìm công thức quặng
b.Từ quặng trên hãy điều chế 2 khí có tính khử
1. Gọi CT của oxit sắt là \(Fe_xO_{_{ }y}\)
Ta có : %O = 100%-72,41%=27,59.
\(\dfrac{\%Fe}{\%O}=\dfrac{72,41}{27,59}\) => \(\dfrac{56x}{16y}=\dfrac{72,41}{27,59}\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy công thức của oxit sắt là Fe3O4
2. Đặt CTTQ là MxOy
Ta có \(\dfrac{\%M}{\%O}=\dfrac{Mx}{16y}=\dfrac{63,218}{100-63,218}\)
=> \(M=27,5\times\dfrac{y}{x}=13,75\times\dfrac{2y}{x}\)
Ta có bảng biện luận:
\(\dfrac{2y}{x}\) | 1 | 2 | 3 | 4 |
M | 13,75 | 27,5 | 41,25 | 55 |
Với \(\dfrac{2y}{x}\)là hóa trị của M. Chọn \(\dfrac{2y}{x}=4\) và M= 55
=> M là Mn
Vậy công thức của oxit là MnO2
A là quặng chứa 60% Fe2O3 , B là quặng chứa 69,6% Fe3O4 ( các tạp chất còn lại trong A , B đều không chứa Fe ) . Người ta trộn quặng A và B thu được quặng D . Từ 1 tấn quặng D có thể điều chế được tối đa 0,48 tấn Fe . Tính tỉ lệ khối lượng quặng A và B đem trộn.
Đặt mA = a (tấn); mB = b (tấn)
Giả sử a + b = 1 (tấn) (1)
\(m_{Fe_2O_3\left(A\right)}=a.60\%=0,6a\left(tấn\right)=6.10^5a\left(g\right)\)
=> \(n_{Fe_2O_3\left(A\right)}=\dfrac{6.10^5a}{160}=3750a\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe\left(A\right)}=7500a\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_3O_4\left(B\right)}=b.69,6\%=0,696b\left(tấn\right)=696.10^3b\left(g\right)\)
=> \(n_{Fe_3O_4\left(B\right)}=\dfrac{696.10^3b}{232}=3000b\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe\left(B\right)}=9000b\left(mol\right)\)
\(n_{Fe\left(tổng\right)}=\dfrac{0,48.10^6}{56}=\dfrac{60000}{7}\left(mol\right)\)
=> \(7500a+9000b=\dfrac{60000}{7}\) (2)
(1)(2) => \(a=\dfrac{2}{7}\left(tấn\right);b=\dfrac{5}{7}\left(tấn\right)\)
=> \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{2}{5}\)
A là quặng chứa 60% Fe2O3 , B là quặng chứa 69,6% Fe3O4 ( các tạp chất còn lại trong A , B đều không chứa Fe ) . Người ta trộn quặng A và B thu được quặng D . Từ 1 tấn quặng D có thể điều chế được tối đa 0,48 tấn Fe . Tính tỉ lệ khối lượng quặng A và B đem trộn.
Đặt mA = a (tấn); mB = b (tấn)
Giả sử a + b = 1 (tấn) (1)
\(m_{Fe_2O_3\left(A\right)}=a.60\%=0,6a\left(tấn\right)=6.10^5a\left(g\right)\)
=> \(n_{Fe_2O_3\left(A\right)}=\dfrac{6.10^5a}{160}=3750a\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe\left(A\right)}=7500a\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_3O_4\left(B\right)}=b.69,6\%=0,696b\left(tấn\right)=696.10^3b\left(g\right)\)
=> \(n_{Fe_3O_4\left(B\right)}=\dfrac{696.10^3b}{232}=3000b\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe\left(B\right)}=9000b\left(mol\right)\)
\(n_{Fe\left(tổng\right)}=\dfrac{0,48.10^6}{56}=\dfrac{60000}{7}\left(mol\right)\)
=> \(7500a+9000b=\dfrac{60000}{7}\) (2)
(1)(2) => \(a=\dfrac{2}{7}\left(tấn\right);b=\dfrac{5}{7}\left(tấn\right)\)
=> \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{2}{5}\)
Trong công nghiệp, axit sunfuric được điều chế từ quặng pirit sắt. Khối lượng dung dịch H 2 S O 4 98% điều chế được từ 1,5 tấn quặng pirit sắt có chứa 80% F e S 2 (hiệu suất toàn quá trình là 80%) là
A. 0,80 tấn
B. 1,60 tấn
C. 1,25 tấn
D. 2,00 tấn
trong công nghiệp người ta điều chế H2SO4 từ quặng pirit sắt có thành phần chính là FeS2 theo sơ đồ sau FeS2->SO2->SO3->H2SO4.tính khối lượng H2SO4 98% điều chế được từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2 .Biết hiệu của cả quá trình là 80%
\(m_{FeS_2}=\dfrac{1.60}{100}=0,6\left(tấn\right)\)
=> \(m_{FeS_2\left(pư\right)}=\dfrac{0,6.80}{100}=0,48\left(tấn\right)\)
Cứ 1 mol FeS2 điều chế được 2 mol H2SO4
=> 120g FeS2 điều chế được 196g H2SO4
=> 0,48 tấn FeS2 điều chế được 0,784 tấn H2SO4
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,784.100}{98}=0,8\left(tấn\right)\)
\(m_{FeS_2}=0.6\left(tấn\right)=0.6\cdot10^3\left(kg\right)\)
\(n_{FeS_2}=\dfrac{0.6\cdot10^3}{120}=\dfrac{10^3}{200}\left(kmol\right)\)
Dựa vào sơ đồ phản ứng :
\(n_{H_2SO_4}=2n_{FeS_2}=2\cdot\dfrac{10^3}{200}=\dfrac{10^3}{100}=10\left(kmol\right)\)
\(m_{H_2SO_4\left(tt\right)}=10\cdot\dfrac{98}{80\%}=1225\left(kg\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{1225}{98\%}=1250\left(kg\right)=12.5\left(tấn\right)\)
Từ nguyên liệu là quặng photphorit, quặng pirit sắt, nước, không khí, than và điều kiện cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học điều chế ure, amoninitrat, supephotphat đơn, supephotphat kép
Ure (NH2)2CO:
Hoá lỏng không khí rồi thu lấy khí N2
\(2H_2O\underrightarrow{đp}2H_2+O_2\)
3H2 + N2 \(\xrightarrow[xt]{t^o,p}\) 2NH3
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\\ 2NH_3+CO_2\rightarrow\left(NH_2\right)_2CO+H_2O\)
- Amoni nitrat NH4NO3:
2N2 + 5O2 \(\xrightarrow[xt]{t^o}\) 2N2O5
\(N_2O_5+H_2O\rightarrow2HNO_3\\ HNO_3+NH_3\rightarrow NH_4NO_3\)
- superphotphat đơn:
4FeS2 + 11O2 --to--> 2Fe2O3 + 8SO2
\(2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\\ SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ 2H_2SO_4+Ca_3\left(PO_4\right)_2\rightarrow2Ca\left(H_2PO_4\right)_2+CaSO_4\)
- superphotphat kép:
\(Ca_3\left(PO_4\right)_2+3H_2SO_4\rightarrow2H_3PO_4+3CaSO_4\\ Ca_3\left(PO_4\right)_2+4H_3PO_4\rightarrow3Ca\left(H_2PO_4\right)_2\)
giúp m câu này nha
Bài 1: Từ quạng pirit sắt, nước biển và ko khí. Viết phương trình điều chế FeCl2, Fecl3, FeSO4, Fe(OH)2, Na2SO3, NaHSO4
Bài 2 : Phân đạm hai lá có CTHH là NH4NO3 và phân đamj urê có CTHH là (NH2)2CO. Viết các PTPƯ điều chế 2 phân đạm ns trên từ ko khí nước và đá vôi
Bài 3: Từ hỗn hợp chất rắn
Cu(OH).MgO.FeS. Viết các PTPUW điều chế Cu
Bài 4: a, Hãy kể tên các loại sắt quan trọng trong tự nhiên.Trong các loaijn quăng đó có 2 quạng ko phải quặng oxit, nung nóng hai quăng này thu được hai chất khí A và B. Viết các PT điều chế, nêu các cách nhận biết A và B ( phương pháp hóa học)
b, Từ một quặng bất kì trên hãy viết các PTPUW điều chế Fe(OH)2 và Fe(OH)3
điều chế FeCl2
2NaCl + 2H2O=> 2NaOH + H2 + Cl2
H2 + Cl2 => 2HCl
FeS2 + 2HCl=> FeCl2 + H2S+S
điều chế FeCl3
2FeCl2 + Cl2 => 2FeCl3
điều chế FeSO4
4FeS2 + 11O2=>2Fe2O3 + 8So2
2SO2 + O2 => 2SO3
SO3 + H2O=> H2SO4
FeS2 + H2SO4 => FeSO4 + H2S + S
điều chế Fe(OH)2
FeSO4+ 2NaOH=> Na2SO4 + Fe(OH)2
điều chế Na2SO3
2NaOH + SO2 => Na2SO3 + H2O
điều chế NaHSO4
2NaOH + H2SO4=> Na2SO4 + 2H2O
từ không khí, nước ,quặng pirit sắt ,nước biển hãy điều chế Fe(OH)3
2H2O-đp->2H2+O2
2NaCl-dpnc->2Na+Cl2
2NaCl+2H2O-đpcó mn>2NaOH+H2+Cl2
H2+Cl2-as-2HCl
2FeS2+11\2O2-to>Fe2O3+4SO2
Fe2O3+6Hcl->2Fecl3+3H2O
FeCl3+3NaOH->Fe(OH)3+3NaCl
FeS2+O2→Fe2O3+SO2FeS2+O2→Fe2O3+SO2 (nhiệt độ)
NaCl+H2O→NaOH+Cl2+H2NaCl+H2O→NaOH+Cl2+H2 (đpdd có màng ngăn)
Cl2+H2→2HClCl2+H2→2HCl (ánh sáng)
Fe2O3+HCl→FeCl3+H2OFe2O3+HCl→FeCl3+H2O
FeCl3+NaOH→Fe(OH)3+NaClFeCl3+NaOH→Fe(OH)3+NaCl
NaOH+SO2→Na2SO3