Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho
a) propen+ h2 (xúc tác niken)
b) but-rin+hcl ( dư)
c) metan+cl2( dư) (xúc tác ánh sáng)
d) toluen + hno3 ( trong h2so4 đặc)
Viết các phản ứng xảy ra?
a) H2, HCl, Br2, CH3COOH lần lượt tác dụng với propen và propan.
b) Cl2 (xúc tác Fe), HNO3 (xúc tác H2SO4 đặc), Br2 (t0C) lần lượt tác dụng với toluen (tỉ lệ 1:1)
c) Na, NaOH, HCl, CuO lần lượt tác dụng với propan-1-ol và phenol.
d) C2H5OH, CaO, H2, AgNO3/NH3 lần lượt tác dụng với etanal, axit propanonic.
Cho 23,0 kg toluen tác dụng với hỗn hợp axit HNO3 đặc, dư (xúc tác axit H2SO4 đặc). Giả sử toàn bộ toluen chuyển thành 2,4,6-trinitrotoluen (TNT).
- Khối lượng TNT thu được
- Khối lượng HNO3 đã phản ứng
Câu 1: Viết phương trình phản ứng:
a. etilen tác dụng với nước, xúc tác axit.
b. trùng hợp etilen.
c. buta-1,3-dien tác dụng với H2 dư, xúc tác Ni, nhiệt độ.
d. Propen tác dụng cháy trong khí O2.
Câu 2: Dùng phương pháp hóa học phân biệt isopren và isopentan.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm C3H4, C3H6 , C3H8 có tỷ khối hơi đối với hidro bằng 21. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít X (đktc) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch nước vôi trong có dư. Thấy khối lượng bình nước vôi trong tăng m gam. Tìm m.
Câu 1:
a. \(C_2H_4+H_2O\) \(\underrightarrow{t^o,H_2SO_4}\) \(C_2H_5OH\)
b. \(nCH_2=CH_2\) \(\underrightarrow{t^o,xt}\) \(\left(-CH_2-CH_2-\right)_n\)
c. \(CH_2=CH-CH=CH_2+2H_2\) \(\underrightarrow{t^o,Ni}\) \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\)
d. \(2C_3H_6+9O_2\rightarrow6CO_2+6H_2O\)
2.
Thuốc thử | Isopren | Isopentan |
Dung dịch \(Br_2\) | mất màu dung dịch \(Br_2\) | không hiện tượng |
3.
Đặt công thức tổng quát hỗn hợp X là \(C_3H_x\)
Ta có: \(M_X=12\times3+x=42\Leftrightarrow x=6\Rightarrow C_3H_6\)
\(C_3H_6+\dfrac{9}{2}O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(3CO_2+3H_2O\)
0.05 0.15 0.15
\(n_X=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05mol\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(m=m_{CO_2}=0.15\times44=6.6g\)
Vậy bình nước vôi trong tăng 6.6g
Đun nóng hỗn hợp gồm 8,05 gam rượu etylic và 36 g axit axetic có H2SO4 đặc xúc tác thu được 12,32 gam etyl axetat. a, viết chương trình phản ứng xảy ra b, sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam c, tính hiệu suất phản ứng este hóa nói trên. M.n giúp tớ vớiiii Tớ đang thi r
nC2H5OH = 8.05/46 = 0.175 (mol)
nCH3COOH = 36/60 = 0.6 (mol)
nCH3COOC2H5 = 12.32/88 = 0.14 (mol)
C2H5OH + CH3COOH <-H2SO4đ,t0-> CH3COOC2H5 + H2O
1.......................1
0.175................0.6
LTL : 0.175/1 < 0.6/1
=> CH3COOH dư
mCH3COOH (dư) = ( 0.6 - 0.175) * 60 = 25.5 (g)
nCH3COOC2H5 = nC2H5OH = 0.175 (mol)
H% = 0.14/0.175 * 100% = 80%
Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với HNO 3 đặc theo tỉ lệ mol 1 : 1 (có mặt H 2 SO 4 đặc làm xúc tác) là
A. nitrobenzen
B. o-nitrotoluen và p-nitrotoluen
C. p- nitrotoluen và m-nitrotoluen
D. o- nitrotoluen và m-nitrotoluen
Câu 12: Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư ( xúc tác H2SO4 đặc ), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5
a) Viết phương trình hoá học xảy ra
b) Tính hiệu suất của phản ứng trên
Câu 12 :
\(n_{CH3COOH}=\dfrac{3}{60}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{CH3COOC2H5}=\dfrac{2,2}{88}=0,025\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CH_3COOH+C_2H_5OH\xrightarrow[]{H_2SO_{4đặc}}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
b) \(H\%=\dfrac{0,025}{0,05}.100\%=50\%\)
Chúc bạn học tốt
Cho toluen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế 2,4,6-trinitrotoluen (TNT). Khối lượng điều chế được từ 23 kg toluen (hiệu suất 80%) là:
A. 45,40 kg
B. 70,94 kg
C. 18,40 kg
D. 56,75 kg
Cho toluen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế 2,4,6-trinitrotoluen (TNT). KHối lượng điều chế được từ 23 kg toluen (hiệu suất 80%)là
A. 45,40 kg
B. 70,94 kg
C. 18,40 kg
D. 56,75 kg
Đáp án A
Hướng dẫn C6H5CH3 + 3HONO2 → H 2 SO 4 , t o C6H5(NO2)3CH3 + 3H2O
m = 23 92 .227. 80 100 = 45,4 (kg)
Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho: Fe tác dụng với Cl2; FeCl3, H2SO4 (loãng, đặc nguội và đặc nóng).
\(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}3FeCl_2\\ Fe+2FeCl_3\rightarrow3FeCl_2\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(Fe+Cl_2\underrightarrow{t^o}FeCl_3\\ Fe+2FeCl_3\rightarrow3FeCl_2\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)