giữa HĐT 6V, người ta mắc song song 2 điện trở R1 = 5Ω và R2. CĐDĐ mạch chính là 2A tính R2
2. Cho R1 = 6Ω mắc song song với R2. Biết CĐDĐ mạch chính là 1,2A và CĐDĐ qua R2 là 0,4A.
a. Tính CĐDĐ qua R1
b. Tính HĐT giữa hai đầu điện trở R1.
c. Tính điện trở R2.
d. Tính điện trở tương đương của mạch
a,\(\Rightarrow I1=Im-I2=1,2-0,4=0,8A\)
b,\(\Rightarrow U1=I1R1=4,8V\)
c,\(\Rightarrow R2=\dfrac{U1}{I2}=12\Omega\)
d,\(\Rightarrow Rtd=\dfrac{R1R2}{R1+R2}=4\Omega\)
Cho R1 = 6Ω mắc song song với R2. Biết CĐDĐ mạch chính là 1,2A và CĐDĐ qua R2 là 0,4A.
a. Tính CĐDĐ qua R1
b. Tính HĐT giữa hai đầu điện trở R1.
c. Tính điện trở R2.
d. Tính điện trở tương đương của mạch.
a, CĐDĐ qua R1 :
Ta có: \(I=I_1+I_2\Leftrightarrow I_1=I-I_2=1,2-0,4=0,8\left(A\right)\)
b, HĐT giữa 2 đầu R1:
Ta có: \(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}\Leftrightarrow U_1=I_1.R_1=0,8.6=4,8\left(V\right)\)
c, Điện trở R2:
\(R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{U_1}{I_2}=\dfrac{4,8}{0,4}=12\left(\Omega\right)\)
d, Điện trở tđ của mạch:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{6.12}{6+12}=4\left(\Omega\right)\)
Cho R1 = 6Ω mắc song song với R2. Biết CĐDĐ mạch chính là 1,2A và CĐDĐ qua R2 là 0,4A.
a. Tính CĐDĐ qua R1
b. Tính HĐT giữa hai đầu điện trở R1.
c. Tính điện trở R2.
d. Tính điện trở tương đương của mạch.
a.ta có R1//R2 ⇒I=I1+I2⇒I1=I-I2=1,2-0.4=0,8A
b.U1=I1.R1=0,8.6=4,8V
c.Ta có U=U1=U2=4,8V
R2=\(\dfrac{U2}{I2}=\dfrac{4,8}{0,4}=12\)Ω
d.R tương đương=\(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{6.12}{6+12}=4\)Ω
Cho 2 điện trở mắc song song R1 = 60Ω và R2. HĐT đặt vào 2 đầu đoạn mạch là 30V, CĐDĐ qua mạch là 1,2A.
a. Tính điện trở tương đương của mạch.
b. Tính điện trở R2.
c. Tính CĐDĐ qua mỗi điện trở.
a) \(R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{30}{1,2}=25\left(\Omega\right)\)
b) \(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\)
\(\Rightarrow R_2=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_{tđ}}-\dfrac{1}{R_1}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{25}-\dfrac{1}{60}}=\dfrac{300}{7}\left(\Omega\right)\)
c) Do mắc song song nên \(U=U_1=U_2=30V\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{30}{60}=0,5\left(A\right)\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{30}{\dfrac{300}{7}}=0,7\left(A\right)\)
Giữa 2 điểm A,B của mạch điện có hđt luôn không đổi mắc song song 2 điện trở R1 = 30 và R2 = 20 . Cđdđ qua mạch chính đo được 0,5A. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch b) Tính cđdđ qua mỗi điện trở. c) Để công suất dòng điện trong đoạn mạch AB giảm đi 2 lần, người ta thay 2 điện trở R1 và R2 bằng một điện trở R3. Tính điện trở R3.
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{30.20}{30+20}=12\left(\Omega\right)\)
b. \(U=U1=U2=IR=0,5.12=6V\left(R1\backslash\backslash\mathbb{R}2\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=6:30=0,2A\\I2=U2:R2=6:20=0,3A\end{matrix}\right.\)
Hai điện trở R1=3ôm,R2=6ôm đc mắc song song vs nhau.cđdđ trong mạch chính bằng 0,25A.tính A.Điện trở tương đương của đoạn mạch B. Hđt giữa hai đầu đoạn mạch C. Cđdđ qua R2
Điện trở tương đương của mạch là: \(R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{3.6}{3+6}=2\Omega\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: U=IRtđ=0,25.2=0,5V
Cường độ dòng điện qua R2 là: I2=\(\dfrac{U}{R_2}=\dfrac{0,5}{6}=\dfrac{1}{12}A\)
cho mạch điện gồm 2 điện trở R1 = 20Ω và R2=30Ω mắc song song nhau vào HĐT 36V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính CĐDĐ qua các điện trở và CĐDĐ trong mạch chính
c. Mắc thêm R3 = 40Ω nối tiếp với R2 . Tính R' tđ lúc này
a) Điện trở tương đương là:
\(R_{tđ}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{30}}=12\left(\Omega\right)\)
b) Do mắc song song nên : \(U=U_1=U_2=36V\)
Cường độ dòng điện qua R1:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{36}{20}=1,8\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua R2:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{36}{30}=1,2\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện trong mạch chính:
\(I=I_1+I_2=1,8+1,2=3\left(A\right)\)
c) Do mắc nối tiếp nên:
\(R_{23}=R_2+R_3=30+40=70\left(\Omega\right)\)
Điện trở tương đương lúc này là:
\(R_{tđ}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_{23}}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{70}}=\dfrac{140}{9}\left(\Omega\right)\)
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
Điện trở tương đương: \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{20.30}{20+30}=12\Omega\)
\(U=U_1=U_2=36V\)(R1//R2)
Cường độ dòng điện qua mạch chính và mỗi điện trở:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{36}{12}=3A\)
\(I_1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{36}{20}=1.8A\)
\(I_2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{36}{30}=1,2A\)
Điện trở tương đương lúc này: \(R_{td}=\dfrac{\left(R3+R2\right)R1}{R3+R2+R1}=\dfrac{\left(40+30\right)20}{40+30+20}=\dfrac{140}{9}\Omega\)
Câu 8: R1 = 5Ω mắc song song với R2 = 10Ω, cđdđ qua R1 là 1,2A .
a/ UAB = ? b/ I = ?
c)Nếu mắc thêm R3 nối tiếp với hai điện trở trên, thì cđdđ toàn mạch là 0,8 A. Biết HĐT toàn mạch không thay đổi (câu a) . Tính R3 =?
Mik cảm ơn mn rất nhìu đã giúp mik giải vật lí .Mik cảm ơn mn rất rất nhiều ạ
a. \(U=U1=U2=I1\cdot R1=1,2\cdot5=6V\left(R1\backslash\backslash R2\right)\)
b. \(I=U:R=6:\left(\dfrac{5.10}{5+10}\right)=1,8A\)
c. \(R'=U:I'=6:0,8=7,5\Omega\)
\(\Rightarrow R3=R'-R=7,5-\left(\dfrac{5.10}{5+10}\right)=\dfrac{25}{6}\Omega\)
Cho 2 điện trở R1=6 Ôm , R2=4 Ôm
Mắc SONG SONG với nhau
a) Tính R tương đương của đoạn mạch
b) Đặt vào 2 đầu đoạn mạch trên HĐT: U=12V
Tính CĐDĐ mạch chính và HĐT 2 đầu mỗi điện trở
c) Điện trở R2 được làm từ vật liệu có điện trở suất p=0,4.10^-6 (ko phẩy bốn nhân mười mũ trừ sáu) Ôm/m, tiết diện 1mm^2
Tính chiều dài dây cuốn trở R2 ?
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{6\cdot4}{6+4}=2,4\Omega\)
\(I_m=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{2,4}=5A\)
\(U_1=U_2=U=12V\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{6}=2A\)
\(I_2=I-I_1=5-2=3A\)
Ta có: \(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\)
\(\Rightarrow l=\dfrac{R_2\cdot S}{\rho}=\dfrac{4\cdot1\cdot10^{-6}}{0,4\cdot10^{-6}}=10m\)