Câu 1: CMR: hai tâp hợp (A \ B) \ C = (A \ C) \ (B \ C)
Câu 2: Cho hai tâp hợp A và B. Biết số phần tử của tâp hợp A giao tập hợp B Bằng nửa số phần tử của B và số p hần tử tập hợp A hợp tập hợp B là 7. Hãy tìm số phần tử của các tập hơp đó
1 >tìm số phần của tập hợp B gồm các số tuej nhiên lẻ có 3 chứ số
2) cho A =(0,2,4 :...100) và B là tập hợp các số chia hết cho 5 và nhỏ hơn 100.Gọi C là tập hợp gồm các phần tử thuộc tâp B và không thuộc tập hợp a .tìm số phần tử của tập C
cho tập hợp A={1;2;a;b}
a) viết các tập hợp con có 1 phần tử của A
b)viết các tập hợp con có 3 phần tử của A
c)tập hợp B={a;b;c} co là tâp hơp con của A ko?Vì sao?
d)tập hợp A có bao nhiêu tập hợp con có 2 phần tử?
e)tìm số tập hơp con của A
a) {1}
b) {1; 2; a}
c) không, vì tập A không có phần tử {c}
d) 6
e) 13?
a)các tập hợp con có 1 phần tử của A là: {1} ; {2} ; {a } ; {b}
b)các tập hợp con có 3 phần tử của A là: {1:2,a} ; {1;2,b} ;{1,a,b} ;{2,a,b}
c)tập hợp B={a;b;c} không phải là tâp hơp con của A. vì tập hợp B có phần tử C không thuộc tập A
d)tập hợp A có 6 tập hợp con có 2 phần tử
e)số tập hơp con của A là 14 tập hợp
Cho tâp hợp A={a,b,c,d,e}. Số tập hợp con của A có 4 phần tử là
- Tập hợp con của A có 4 phần tử :
B={a,b,c,d}; C = {a,b,c,e} ; D = { a,c,d,e}; E={ a,b,d,e}; F = {b,c,d,e}
=> Có 5 tập hợp con của A có 4 phần tử
cho tâp hợp A = { 1;2;3;4 }
a, Viết các tâp hợp con của A mà mọi phần tử của nó đều là số chẵn
b, Viết tất cả các tập hợp con của tập hợp A
a, B={2} ; C={4} ; D={2;4}
b, H={1} ; K={2} ; L={3} ; P={4}
G={1;2} ; T={3;4} ; E={1;3} ; F={2;4}
Cách tìm BCNN:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN cần tìm.cho tâp hợp A={2;3}; B={5;6;7}.Viết các tập trong đó mỗi tập hợp gồm
a) Một phần tử thuộc A và một phần tử thuộc B.
b) Một phần tử thuộc A và hai phần tử thuộc B.
tham khảo:
a) C={2,5} ,D={2,6} ,E={2,7}
Tương tự với 3
b) G={2,9,8}
H={3,2,1}
a) Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 22 nhưng nhỏ hơn 34
b)Cho tập hợp B ={9<x< hoặc bằng 20}. Hãy viết tâp hợp B dưới dạng liệt kê các phần tử và cho biết tập hợp B có bao nhiêu phần tử?
Cho tập hợp A = {3; 4; 5; 6; 7; 8}.
a) Viết tập hợp B gồm các tổng của 2 số \(\in\) tâp hợp A.
b) Viết tập hợp C gồm các tích của 2 số \(\in\) tập hợp A.
c) Tính tổng các phần tử \(\in\) tập hợp B và tổng các phần tử \(\in\) tập hợp C.
a ) Ta có : 3 + 4 = 7 ( đúng )
3 + 5 = 8 ( đúng )
Vậy \(B\in\left\{3;4;5\right\}\)
b ) \(C\in\varnothing\)
c ) Tổng là : \(3+4+5=12\)
cho hai tập hợp A, B. Biết số phần tử chung của hai tập hợp bằng một nửa số phần tử của B và hợp của A và B có 7 phần tử. hãy tìm số phần tử của mỗi tập hợp
Có: nA + nB = n(A hợp B) + n(A giao B)
=> nA + nB = 7 + nB/2
=> 2nA + nB = 14
Vì n(A giao B) = nB/2 nên nA > nB/2 => 2nA > nB => 14 > 2nB => nB < 7
Mà nB/2 là số tự nhiên nên nB là số chẵn
\(\Rightarrow\left(nA,nB\right)=\left(7;0\right),\left(6;2\right),\left(5;4\right),\left(4;6\right)\)
Lúc này n(A giao B) lần lượt là 0; 1; 2; 3 ---> thỏa đề
a. Viết tập hợp B lớn hơn hoặc bằng 35 và nhỏ hơn hoặc bằng 38 bằng 2 cách.
b. Viết tâp hợp con của B mà mọi phần tử của nó đều là số lẻ.
c. Viết tập hợp con của B mà mọi phần tử của nó đều là số chẵn.
d. Tính tổng của các phần tử của tập hợp B.
a,c1:
B={35;36;37;38}
c2:
B={x thuoc N/35 < x < 38}
b,
B={35;37}
c,
B={36;38}
đ,tổng của tập hợp B=146