cho tập hợp M là các số chia hết cho 2
cho tập hợp D là tập các số chia hết cho 5
N là các số tự nhiên, dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện giữa 2 tập hợp
cho A là các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 30 ; B là tập hợp các só tự nhiên chia hết cho 6 và nhỏ hơn 30 ; C là tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 9 và nhỏ hơn 30
a) viết các tập hợp A,B,C bằng cách liệt kê các phần tử của các tập hợp đó
b) xác định số phần tử của mỗi tập hợp
c) dùng kí hiệu tập hợp con để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp đó
a) Ta có :
\(A=\left\{0;3;6;9;12;15;18;21;24;27\right\}\)
\(B=\left\{0;6;12;18;24\right\}\)
\(C=\left\{0;9;18;27\right\}\)
c) Ta có : \(A=\left\{0;3;6;9;12;15;18;21;24;27\right\}\)
Vậy ta có : số phần tử của tập hợp A là :
( 27 - 0 ) : 3 + 1 = 10 ( phần tử )
Ta có : \(B=\left\{0;6;12;18;24\right\}\)
Vậy ta có : số phần tử của tập hợp B là :
( 24 - 0 ) : 6 + 1 = 5 ( phần tử )
Ta có : \(C=\left\{0;9;18;27\right\}\)
Vậy ta có : số phần tử của tập hợp C là :
( 27 - 0 ) : 9 + 1 = 4 ( phần tử )
c) \(C\subset B\subset A\)
Vậy ...
cho tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 3 mà nhỏ hơn 50
cho tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 6 mà nhỏ hơn 50
cho tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 9 mà nhỏ hơn 50
dùng kí hiệu \(\subset\) để chỉ mối quan hệ giữa các tập hợp
Gọi tập hợp thứ nhất là A ;
tập hợp thứ hai là B ;
tập hợp thứ ba là C .
\(C\subset B;B\supset C\);\(B\subset A;A\supset B\);\(C\subset A;A\supset C\)
1.cho tập hợp A các số tự nhiên khác 0 ko vượt quá 2015 và chia hết cho 5
a,viết tập hợp A
b,Tập hợp A có bn phần tử
c,cho B các số tự nhiên khác 0 chia hết cho 10 và nhỏ hơn 1000.Tìm mối quan hệ giữa tập hợp A và B
2.Cho A = {3,4,5} B = {5,6,7,8,9,10}
a,mỗi tập hợp có bn phần tử
b.Viết tập hợp khác tập hợp rỗng và là tập con của tập hợp A vừa là tập con của tập hợp B
c,Dùng kí hiệu thuộc để thể hiện mối quan hệ giữa tập hợp A và B với tập hợp nối trong câu B
1)A = {x ∈ N/ x bé bằng 2015 và x chia hết 3 }
tập hợp A có (2015-0)/5+1=404(phần tử)
2)B= {x ∈ N/ 0<x<1000 và x chia hết 10 }
tập hợp B có (990-10)/10+1=99phần tử)
3)a.tập hợp A có 3 phần tử
tập hợp b có 6 phần tử
b.C={4;5}
c.C là tập hợp con của A
C là tập hợp con của B
cho tập hợp;
A là tập hợp số chẵn
B là tập hợp số lẻ
N là tập hợp số tự nhiên
N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0
Hãy dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ các tập hợp trên với nhau
cho A là các số tự nhiên nhỏ hơn 10.
cho B là tập hợp các số chẵn.
cho N* là tập hợp các sồ tự nhiên khác 0.
dùng kí hiệu tập hợp con để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên.
A={0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}
B={0;2;4;6;8;...}
C={1;2;3;4;5;...}
B là tập hợp con của N
A là tập hợp con của N
C là tập hợp con của N
A={ 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}
B={ 0;2;4;6;...}
C={ 1;2;3;4;5;6;7;...}
Lời giải:
Các số tự nhiên nhỏ hơn 10 gồm : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
Các số chẵn bao gồm : 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, …
Do đó :
A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}
B = {0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, …}
N* = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 ; 11 ; 12 ; 13 ; 14 ; …}
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 ; 11 ; 12 ; 13 ; 14 ; 15 ; …}.
Nhận thấy mọi phần tử của các tập hợp A, B, N* đều là phần tử của tập hợp N.
Do đó ta viết : A ⊂ N, B ⊂ N, N* ⊂ N.
Bài 1:Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử:
Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20.
Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6.
Bài 2:Cho M={a,b,c}
a,Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có 2 phần tử
b,Dùng kí hiệu tập hợp con để thể hiện quan hệ giữa tập hợp con đó với tập hợp M.
Bài 3:Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10,tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5,rồi dùng kí hiệu tập hợp con để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên.
A= {0;1;2;....;20}
B = \(\left\{\phi\right\}\)
Bài 2:
a) Các tập hợp có 2 phần tử của M là: {a;b};{a;c};{b;c}
\(\left\{a;b\right\}\subset M;\left\{a;c\right\}\subset M;\left\{b;c\right\}\subset M\)
Bài 3:
A = {0;1;2;3;4;....;9}
B = {0;1;2;3;4}
Vậy \(B\subset A\)
so sanh a va b khong tinh gia tri cua chung:
a,A=1487+5963 ; B=5926=1524
b,A=2009.2009 ;B=2008.2010
Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10, B là tập hợp các số chẵn, N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.Dùng kí hiệu thuộc tập hợp con để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợ N các số tự nhiên
cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10,
B là tập hợp các số chẵn,
N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0
dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên
\(A\subset N\)
\(B\subset N\)
N* \(\subset N\)
Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỉ hơn 10,
B là tập hợp các số chẵn, N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
Dùng kí hiệu thuộc để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên.
A = {0 ; 1 ; 2 ; ... ; 9}
B = {0 ; 2 ; 4 ; ...}
N* = {1 ; 2 ; 3 ; ... }
\(A\subset N\)
\(B\subset N\)
N* \(\subset N\)
Tập hợp A viết dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử :
A = { x E N | x < 10 }
Tập hợp B viết dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử :
B = { 2.a | a E N* }
Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10,
B là tập hợp các số chẵn,
N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên.
Vì mỗi số tự nhiên nhỏ hơn 10 đều thuộc N nên A ⊂ N.
Mỗi số chẵn cũng là một số tự nhiên nên mỗi số chẵn cũng là một phần tử của tập hợp N các số tự nhiên nên B ⊂ N. Hiển nhiên N* ⊂ N.
A ={0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}
B ={0;2;4;6;8;10;12;14;........}
C ={1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;........}
\(A\subset N\)*
\(B\subset N\)*
\(C\subset N\)*