Viết sơ đồ lai:
1. Ptc : AA(đỏ) x Aa(đỏ)
2. Ptc :Aa (cao) x aa (lùn)
3. Ptc :Aa(xanh) x Aa(xanh)
Làm hộ v
8: Cà chua gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Đem lai thân đỏ thẫm với thân đỏ thẫm, kiểu gen của cây bố mẹ đem lai là:
A. AA x aa B. Aa x Aa
C. AA x aa D. Aa x AA hoặc AA x AA
9. Gen A quả dài, gen a quả ngắn, đem lai giữa cây quả dài với cây quả ngắn, F1 xuất hiện toàn cây quả dài. Cho F1 nói trên lai phân tích, tỉ lệ phân li ở FB là:
A. 1AA : 1aa B. 1 aa : 1Aa
C. 1 Aa : 1 AA D. 1 AA : 2 Aa : 1 aa
bài 1: viết sơ đồ lai cho các phép lai sau:
Gen A: hoa đỏ
Gen a: hoa trắng
P1: AA x AA
P2: aa x aa
P3: Aa x Aa
P4: AA x aa
P5: AA x Aa
P6: Aa x aa.
P1: AA x AA ---> F1: 100% AA (hoa đỏ).
P2: aa x aa ---> F1: 100% aa (hoa trắng).
P3: Aa x Aa ---> F1: 1AA: 2Aa: 1aa (3 hoa đỏ: 1 hoa trắng).
P4: AA x aa ---> F1: 100% Aa (hoa đỏ).
P5: AA x Aa ---> F1 : 50% AA: 50% Aa (100% hoa đỏ).
P6: Aa x aa ---> F1: 50% Aa : 50% aa (50% hoa đỏ: 50% hoa trắng).
Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau:
P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm F1: 75% thân đỏ thẫm : 25% thân xanh lục.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây:
a) P: AA x AA
b) P: AA x Aa
c) P: AA x aa
d) P: Aa x Aa
Đáp án: d
Giải thích:
- Ta có: P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm F1: 75% thân đỏ thẫm : 25% thân xanh lục.
- Thân xanh lục có kiểu gen aa nhận 1 giao tử a từ bố và 1 giao tử a từ mẹ nên P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm có kiểu gen P: Aa × Aa
- Sơ đồ lai:
Ở cà chua, A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng. Viết các sơ đồ lai sau và thống kê tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con trong các phép lai sau: a/ P: AA x aa b/ P: AA x Aa c/ P:Aa x aa d/ P: quả đỏ x quả đỏ
a) P : AA( quả đỏ). x. aa( quả vàng)
Gp. A. a
F1: Aa(100% quả đỏ)
b) P : AA(quả đỏ). x. Aa(quả đỏ)
Gp. A. A,a
F1: 1AA:1Aa(100% quả đỏ)
c) P: Aa(quả đỏ). x. aa( quả vàng)
Gp. A,a. a
F1: 1Aa:1aa
kiểu hình:1 quả đỏ:1 quả vàng
d) P quả đỏ x quả đỏ
kiểu gen: quả đỏ: AA hoặc Aa
TH1: P: AA( quả đỏ). x. AA( quả đỏ)
Gp. A. A
F1: AA(100% quả đỏ)
TH2: P: AA( quả đỏ). x. Aa( quả đỏ)
Gp. A. A,a
F1: 1AA:1Aa(100% quả đỏ)
TH3: P: Aa( quả đỏ). x. Aa( quả đỏ)
Gp. A,a. A,a
F1: 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình:3 quả đỏ:1 quả vàng
a/ P: AA (quả đỏ) x aa (quả vàng)
G:A,A a,a
F1:Aa,Aa,Aa,Aa
kiểu gen: 100% Aa
kiểu hình: 100% quả đỏ
b/ P: AA (quả đỏ) x Aa (quả đỏ)
G:A,A A,a
F1:AA,Aa,AA,Aa
kiểu gen: 50% AA : 50% Aa
kiểu hình: 100% quả đỏ
c/ P: Aa (quả đỏ) x aa (quả vàng)
G:A,a a,a
F1: Aa,Aa,aa,aa
kiểu gen: 50% Aa : 50% aa
kiểu hình: 50% quả đỏ : 50% quả vàng
d/ P: AA (quả đỏ) x AA (quả đỏ)
G:A,A A,A
F1: AA,AA,AA,AA
kiểu gen: 100% AA
kiểu hình: 100% quả đỏ
Câu 1: Viết các sơ đồ lai có ở dưới đây từ P đến F1?
a. P: AA x aa b. P: Aa x aa
c. P: AA x AA d. P: aa x aa
e. P: Aa x Aa f. P: Aa x AA
Câu 2: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuẩn chủng với cây hạt xanh thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở cây F2 sẽ như thế nào? Em hãy viết sơ đồ lai từ P đến F2.
giúp mình trong hôm nay với ạ mình cảm cơ ạ <3
Câu 1: Viết các sơ đồ lai có ở dưới đây từ P đến F1?
a. P: AA x aa
Gp A a
F1 Aa
b. P: Aa x aa
Gp A,a a
F1 1Aa:1aa
c. P: AA x AA
Gp A A
F1 AA
d. P: aa x aa
Gp a a
F1 aa
e. P: Aa x Aa
Gp A,a A,a
F1: 1AA:2Aa:1aa
f. P: Aa x AA
Gp. A,a. A
F1. 1AA:1Aa
câu 2:
Quy ước gen: A hạt vàng. a hạt xanh
Kiểu gen: AA: vàng
aa: xanh
P. AA( vàng). x. aa( xanh)
gp. A. a
F1. Aa(100% vàng)
F1 xF1. Aa( vàng). x. Aa( vàng)
Gf1. A,a. A,a
F2. 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình:3 vàng:1 xanh
Câu 2:
Vì hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh
-quy ước gen : A- hạt vàng
a-hạt xanh
Vì cây hạt vàng thuần chủng
-> KG hạt vàng: AA
Sơ đồ lai:
P: AA( hạt vàng) x aa( hạt xanh)
G: A a
F1: Aa( 100% hạt vàng)
F1 x F1: Aa ( hạt vàng) x Aa( hạt vàng)
G: A,a A.a
F2: 1 AA:2Aa:1aa
3 hạt vàng: 1 hạt xanh
a) P: AA x aa
Gp: A. a
F1: Aa
b) P: Aa x aa
Gp :. A,a a
F1:. Aa : aa
TLKG: 1Aa : 1aa
c) P: AA x AA
Gp:. A. A
F1:. AA
d) P: aa x aa
Gp:. a. a
F1: aa
e) P: Aa x Aa
Gp:. A,a. A,a
F1:. AA: Aa: Aa: aa
TLKG: 1AA:2Aa:1aa
f)P: Aa x AA
Gp:. A,a A
F1:. AA: Aa
TLKG: 1AA : 1 Aa
Cho 6 cặp gen sau 1. AA x AA 2. AA x Aa 3. AA x aa 4. Aa x Aa 5. Aa x aa 6. Aa x aa Với gen A quy định cho hoa màu đỏ Gen a quy định cho hoa màu trắng. Em hãy cho biết sơ đồ lai và xác định tỉ lệ gen ( TLKG ) Và tỉ lệ kiểu hình ( TLKH ) của phép lai đó
1. Cho quả cà chua thân cao (DD) là trội lai với cà chua thân lùn (dd) là lặn. Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là bao nhiên ? Viết sơn đồ lai
2. Ở quả cà chua, quả đỏ trội hoàn toang so với quả vàng. Tỉ lệ kiểu hình của F1 trong phép lai quả đỏ dị hợp tử với quả vàng là bao nhiêu ? Viết sơ đồ
3. (Bài 4- sgk trang23) ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh ra con có người mắt đen, có người mắt xanh? viết sơ đồ
4. Phép lai nào dưới đây ở đậu Hà Lan có thể sử dụng kết quả như phép lai phân tích ?
1.AA x AA |
4. Aa x Aa |
2.AA x Aa | 5. Aa x aa |
3.AA x aa | 6. aa x aa |
A. 1 & 3
B. 3 & 6
C. 3 & 5
D. 4 & 5
Giải bằng lời
5. (Bài 2 - sgk/22) ở cà chua gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau:
P: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm
-> 75% thân đỏ thẫm : 25 % thân xanh lục. Hãy chọn kiểu gen phù hợp với phép lai trên trong các côg thức lai sau đây:( hãy giải bằng lời )
A. AA x AA
B. AA x Aa
C. AA x aa
D. Aa x Aa
6. Phép lai dưới đây phép lai nào cho thế hệ phân tính ( 1:1:1:1 )
A. Aabb x Aabb
B. Aabb x AaBb
C. AaBb x aabb
D. AABb x AABB
GIẢI BẰNG LỜI
7. (bài 5- sgk/ 23) ở quả cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng tròn với nhau được F1 đều cho quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có ( 901 cây đỏ tròn , 299 cây đỏ bầu dục , 301 quả và vàng tròn, 103 cây quả vàng bầu dục )
Giải bằng lời
8. Ở người gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng ,gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau. Bố có tóc thẳng, mắt xanh. Hãy chọn kiểu người mẹ có kiểu gen phù hợp để sinh con ra đều có người mắt đen, tóc xoăn?
Viết sơ đồ
Lần sau em đăng tách ra 1-3 bài trong 1 câu hỏi, em nhé!
Câu 2: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau: P: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm, thu được F1: 75% thân đỏ thẫm : 25% thân xanh lục. Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây.
a. P: AA x AA
b. P: AA x Aa
c. P: AA x aa
d. P: Aa x Aa
Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm , gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau :
p : Thân đỏ thẫm X Thân đỏ thẫm —> F1 : 75% thân đò thầm : 25% thân xanh lục. Hãy chọn kiểu gen cùa P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây :
a) p : AA X AA
b) p : AA X Aa
c) p : AA X aa
d) p : Aa X Aa
Đáp án d
Vì: Theo đề bài, F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:1 -> P dị hợp tử
Sơ đồ lai:
P: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm
Aa Aa
Gp: 1A:1a 1A:1a
F1: 1AA:2Aa : 1aa
3 đỏ thâm 1 xanh lục
1. Ở đậu Hà Lan: gen A=> hoa đỏ, gen a=> hoa trắng. Lập sơ đồ lai, xác định kết quả các phép thử sau:
1, P: AA X aa
2,P: AA X Aa
3, P: Aa X Aa
4, P: aa X aa
Quy ước gen: A- hoa đỏ
a- hoa trắng.
1. SĐL:
Ptc : AA x aa
G : A a
F1: Aa (100% hoa đỏ)
G : A,a A,a
F2 : KG : 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
2. SĐL:
P: AA x Aa
G: A A,a
F1: KG: 1AA : 1Aa
KH: 100% hoa đỏ
P/S: 2 cái còn lại bạn tự làm nhá cũng dễ mà
Quy ước gen: A- hoa đỏ
a- hoa trắng.
1. SĐL:
Ptc : AA x aa
G : A a
F1: Aa (100% hoa đỏ)
G : A,a A,a
F2 : KG : 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
2. SĐL:
P: AA x Aa
G: A A,a
F1: KG: 1AA : 1Aa
KH: 100% hoa đỏ
P/S: 2 cái còn lại bạn tự làm nhá cũng dễ mà