Dẫn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 200ml dd NaOH 1M, thu được 200ml dd X. Tính nồng độ mol các chất tan có trong dd X
hấp thụ 2.688 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dd NaOH 1M. Sau phản ứng thu đc dd X. tính nồng độ mol của các chất có trong dd sau phản ứng
giúp e nhe, e cần gấp í
nCO2=0,12(mol)
nNaOH=0,2(mol)
Ta có: 1< nNaOH/nCO2=0,2/0,12=1,667<2
=> Sp thu được hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaHCO3
Đặt nCO2(1), (2) lần lượt là a, b(mol) (a,b>0)
PTHH: 2 NaOH + CO2 -to-> Na2CO3 + H2O (1)
2a_________a_________a(mol)
NaOH + CO2 -> NaHCO3 (2)
b_____b______b(mol)
Từ (1), (2) ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}2a+b=0,2\\a+b=0,12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,08\\b=0,04\end{matrix}\right.\)
Vddsau=VddNaOH=0,2(l)
=> CMddNaHCO3= 0,04/0,2=0,2(M)
CMddNa2CO3=0,08/0,2=0,4(M)
\(n_{CO_2}=0,12mol\\ n_{NaOH}=0,2mol\\ T=\frac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\frac{0,2}{0,12}=1,66// \to Na2CO_3; NaHCO_3// 2NaOH+CO_2 \to Na_2CO_3\\ NaoH+CO_2 \to NaHCO_3\\ n_{Na_2CO_3}=a(mol)\\ n_{NaHCO_3}=b(mol)\\ n_{NaOH}=2a+b=0,2(1)\\ n_{CO_2}=a+b=0,12(2)\\ (1)(2)\\ a=0,08; b=0,04\\ CM_{Na_2CO_3}=\frac{0,08}{0,2}=0,4(mol)\\ CM_{NaHCO_3}=\frac{0,04}{0,2}=0,2(mol)\\ \)
Tính nồng độ mol của các chất tan trong dd thu đc sau mỗi thí nghiệm sau đây. Biết các pư xảy ra hoàn toàn, V dd thay đổi k đáng kể.
a. Sục 448ml khí CO2 (đktc) vào 400ml dd Ca(OH)2 0,02M
b. Sục 4,032 lít khí SO2 (đktc) vào 200ml dd Ba(OH)2 1M
a. \(n_{CO_2}=0,02\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,008\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,016\\ Tacó:\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,016}{0,02}=0,8\Rightarrow ChỉtạoCa\left(HCO_3\right)_2,CO_2dư\\ 2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2+H_2O\\ n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,016\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=\dfrac{0,016}{0,4}=0,04M\)
\(b.n_{SO_2}=0,18\left(mol\right);n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,4\left(mol\right)\\Tacó:\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,4}{0,18}=2,22\Rightarrow Ba\left(OH\right) _2dư\\ SO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\\ n_{Ba\left(OH\right)_2dư}=0,2-0,18=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{Ba\left(OH\right)_2dư}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1M\)
Sục 8.96 lít khí CO2 (ở đktc) vào 200ml dd NaOH 2M. Tính nồng độ mol của dd thu đc
Câu 4: (2) Dẫn 3,36 lít CO2 (Đkc ) vào 200ml dd Ba(OH)2 0,5M. Sau pư kthúc thu đc ktủa X và dd Y.
a. Tính khối lượng ktủa. b. Tính nồng độ mol/lít của dd Y (thể tích xem như ko đổi )
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{200}{1000}.0,5=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: \(T=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,15}{0,1}=1,5\left(lần\right)\)
Vậy ta có PTHH:
\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2--->BaCO_3\downarrow+H_2O\left(1\right)\)
\(2CO_2+Ba\left(OH\right)_2--->Ba\left(HCO_3\right)_2\left(2\right)\)
a. Gọi x, y lần lượt là số mol của BaCO3 và Ba(HCO3)2.
Theo PT(1): \(n_{BaCO_3}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{CO_2}=2.n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=2y\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=y\left(mol\right)\)
Vậy ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,15\\x+y=0,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{BaCO_3}=0,05.197=9,85\left(g\right)\)
b. Ta có: \(V_{dd_{Ba\left(HCO_3\right)_2}}=V_{dd_{Ba\left(OH\right)_2}}=200\left(ml\right)=0,2\left(lít\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_Y}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25M\)
\(T=\dfrac{bazo}{oxit.axit}\) là khi đó là bazo kiềm nhưng Ba(OH)2 là bazo kiềm thổ nên ngươc lại nhé
Trộn 200ml dd NaOH 1M vào 300 ml dd H2SO4 1,5M thu được dd D.
a. Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch D.
b. Tính thể tích dd Ca(OH)2 10% (d=1,2g/mL) để trung hoà dung dịch D.
\(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,3.1,5=0,45\left(mol\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,2------->0,1--------->0,1
Xét \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,45}{1}\Rightarrow\) \(H_2SO_4\)dư
Trong dung dịch D có:
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=0,45-0,1=0,35\left(mol\right)\\n_{Na_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0,35}{0,5}=0,7M\\CM_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\end{matrix}\right.\)
b
\(Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\)
0,35<---------0,35
\(V_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,35.74}{1,2}=\dfrac{259}{12}\approx21,58\left(ml\right)\\ \Rightarrow V_{dd.Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{\dfrac{259}{12}.100\%}{10\%}=\dfrac{1295}{6}\approx215,83\left(ml\right)\)
Hấp thụ 3,36 lít CO2 ( đkc) trong 300ml dd NaOH 0,7M, đến khi pứu xảy ra hoàn toàn thu đc dd X. Giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kế. Tính nồng độ mol của các chất tan trong dd X
nCO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol; nNaOH=0,3x0,7=0,21mol
Đặt T = nOH / nCO2 = 0,21 / 0,15 = 1,4
Vid 1 < T < 2 nên pứ tạo 2 muối NaHCO3 và Na2CO3
Hợp thức theo tỉ số T , ta có PTHH chung
5CO2 + 7NaOH ===> 2Na2CO3 + 3NaHCO3 + 2H2O
0,16 -------------------------> 0,06 ------------>0,09 mol
CM(Na2CO3) = 0,06 / 0,3 = 0,2M
CM(NaHCO3)=0,09 / 0,3 = 0,3M
nCO2=0.15(mol)
nNaOH=0.21(mol)
CO2+2NaOH->Na2CO3+H2O
theo pthh nCO2=1/2 nNaOH
Theo bài ra nCO2=5/7 nNaOH
->CO2 dư
nCO2 dư=0.15-0.21:2=0.045(mol)->CM=0.15(M)
nNa2CO3=0.105(mol)->CM=0.35(M)
HOÁ --- bài 2: Hấp thụ hết 3,36 lít CO2 (đktc) vào cốc đựng V ml dd NaOH 1,2M thu được 26,85 gam muối . Tính V và nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng
nCO2=0,15mol
nNa2CO3=0,25mol
PTHH: CO2+2NaOH=>Na2CO3 + H2O
0,15: 0,25 =>nNa2CO3 dư
p/ư: 0,15----0,3---------->0,15
=>V=0,3:1,2=0.25lit
=> CM(Na2CO3)=0,15:0,25=0,6M
Tính nồng độ mol/l của các ion trong dd thu được khi: a) Cho 300ml dd AgNO3 1M vào 200ml dd CaCl2 1M b) Cho 4 gam NaOH vào 200ml dd H2SO4 0,01M ( coi thể tích dung dịch ko đổi) c) Cho 50ml dd Na2CO3 0,1M và 50ml ddHCl 0,5M
1.dẫn V lít CO2 đktc vào 100 ml dd NaOH x mol/l sau phản ứng thu được dd chứa đồng thời 0.1 mol NaHCO3 và 0.05 mol Na2CO3 tìm V và x
2.Tính nồng độ mol của các dd sau phản ứng khi: +dẫn 2.24 lít khí SO2 đktc qua 200ml dd KOH 2M lấy dư +dẫn 6.72 lít khí SO2 đktc qua 200ml dd NaOH 1M
\(\text{1) BT Na ta có nNaOH= n NaHCO3 + 2.nNa2CO3=0,2 mol}\)
--> X= CM NaOH=2M
\(\text{BT C ta có nCO2 = nNaHCO3 + n Na2CO3 =0,15 mol}\)
--> VCO2 =3,36 l
\(\text{2) 0,1 mol CO2 qua 0,4 mol KOH dư }\)
-> dd sau pư là K2SO3=0,1 mol và KOH dư =0,2 mol
-> CM KOH=0,2/0,2 =1M và CM của K2SO3 =0,1/0,2=0,5 M
\(\text{Dẫn 0,3 mol SO2 qua 0,2 mol NaOH}\)
-> tạo ra muối NaHSO3 0,2 mol và 0,1 mol SO2 dư