Giải thích tính dân điện của các dung dị̣̣̣ch sau đây
Dung dịch NaCl, KCl
Dung dịch NaOH, KOH
Dung dịch HCl, HBr
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.
(V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.
(VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Các thí nghiệm điều chế được NaOH là:
A. II, V và VI.
B. II, III và VI.
C. I, II và III.
D. I, IV và V.
Đáp án B
Các thí nghiệm (II), (III) và (VI) điều chế được NaOH:
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2
Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NaOH
Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:
a. Na2SO4, HBr, KOH, KCl, HCl
b. HCl ,HNO3, Na2CO3, KOH, NaCl.
a)
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các lọ dd
+) Lọ làm quỳ đổi màu xanh: KOH
+) Lọ làm quỳ đổi màu đỏ: HBr,HCl
+) Lọ không làm đổi màu quỳ tím: Na2SO4,KCl(1)
- Cho dd BaCl2 vào các lọ dd nhóm (1)
+) Lọ xuất hiện kết tủa trắng : Na2SO4
+) Lọ không có hiện tượng gì xảy ra: KCl
b)
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các lọ dd:
+) Lọ làm quỳ đổi màu xanh: KOH
+) Lọ làm quỳ đổi màu đỏ: HCl;HNO3 (1)
+) Lọ không làm đổi màu quỳ tím: Na2CO3;NaCl (2)
- Cho dd AgNO3 vào các dd ở nhóm (1)
+) Lọ xuất hiện kết tủa trắng: HCl
+) Lọ không có hiện tượng gì xảy ra: HNO3
- Cho dd CaCl2 vào các dd nhóm(2)
+) Lọ xuất hiện kết tủa trắng: Na2CO3
+) Lọ không có hiện tượng xảy ra: NaCl
Cho 200 gam dung dịch NaOH tác dụng với 490 gam dung dịch H2SO4 2% thu được dung dịch A, sau khi phản ứng kết thúc cần dùng 5,6 gam KOH để trung hòa hết lượng axít dư có trong A. Tính nồng độ của dung dịch NaOH đã dùng và nồng độ của các chất có trong dung dịch A
Trình bày phương pháp nhận biết cấc chất để trong những lọ riêng biệt bị mất nhãn sau: a, Các chất rắn: P2O5; NaOH; Al(OH)3; NaCl b, nước, dung dịch HCl, dung dịch KCl, dung dịch KOH. c. Các chất khí: O2, CO2, H2, N2, HCl
a) - Cho các chất rắn vào nước:
+ Chất rắn không tan, tạo kt keo trắng -> Al(OH)3
+ Còn lại 3 chất rắn tan, tạo thành dung dịch
PTHH: P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4
- Cho quỳ tím vào các dung dịch:
+ Hóa xanh -> dd NaOH -> Rắn NaOH
+ HÓA đỏ -> dd H3PO4 -> Rắn P2O5
+ Không đổi màu quỳ -> dd NaCl -> rắn NaCl
b) - Dùng quỳ tím:
+ Hóa đỏ -> dd HCl
+ Hóa xanh -> dd KOH
+ Không đổi màu -> H2O và dd KCl.
- Dùng AgNO3 làm thuốc thử:
+ Có kt trắng AgCl -> Nhận biết KCl.
+ Không có kt trắng -> H2O
PTHH: AgNO3 + KCl -> KNO3 + AgCl
b)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa đỏ: HCl
+) Hóa xanh: KOH
+) Không đổi màu: KCl và nước
- Đổ dd AgNO3 vào 2 lọ còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: KCl
PTHH: \(AgNO_3+KCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
+) Không hiện tượng: H2O
Có các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: NaCl , NaOH, Ba(OH)2, BaCl2, HCl, H2SO4. Nếu chỉ dùng một thuốc thử để phân biệt các lọ chất trên thì ta sẽ dùng thuốc thử nào? Giải thích ?
A.Quỳ tím
B.Dung dịch phenolphthalein
C. Dung dịch CuSO4
D. Dung dịch AgNO3
Câu 1: Cho 100g dung dịch NaOH 8% vào 200g dung dịch HCl
a, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl phản ứng
b, Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng
Câu 2: Cho 150g dung dịch FeCl3 32,5% tác dụng với 100g dung dịch Ca(OH)2
a, Tính nồng độ % của dung dịch Ca(OH)2 phản ứng
b, Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP 1 BÀI THÔI CŨNG ĐƯỢC
1/ NaOH + HCl => NaCl + H2O
mNaOH = 100x8/100 = 8 (g)
==> nNaOH = m/M = 8/40 = 0.2 (mol)
Theo phương trình ==> nHCl = 0.2 (mol)
mdd sau pứ = 100 + 200 = 300 (g)
Theo phương trình ==> nNaCl = 0.2 (mol)
mNaCl = n.M = 0.2 x 58.5 = 11.7 (g)
C% dd thu được = 11.7 x 100/300 = 3.9%
2/ 2FeCl3 + 3Ca(OH)2 => 3CaCl2 + 2Fe(OH)3
mFeCl3 = 150x32.5/100 = 48.75 (g)
==> nFeCl3 = m/M = 48.75/162.5 = 0.3 (mol)
Theo phương trình ===> nCa(OH)2 = 0.45 (mol) ==> mCa(OH)2 = n.M = 0.45 x 74 = 33.3 (g)
C% dd Ca(OH)2 = 33.3 x 100/100 = 33.3%
mdd sau pứ = 100 + 150 = 250 (g)
Theo phương trình ==> nCaCl2 = 0.45 (mol)
=====> mCaCl2 = n.M = 0.45 x 111 = 49.95 (g)
C% dd thu được = 49.95 x 100/250 = 19.98%
Xl mình thiếu
nHCl = 0.2 (mol) ==> mHCl = n.M = 0.2 x 36.5 = 7.3 (g)
C%ddHCl pứ = 7.3 x 100/ 200 = 3.65 %
Có 5 dung dịch, mỗi dung dịch nồng đọ khoảng 0,1M của một trong các muối sau: KCl, Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S, K2SO4. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng nhỏ trực tiếp vào từng dung dịch thì có thể nhận biết được dung dịch nào?
A. Hai dung dịch: Ba(HCO3)2, K2S
B. Hai dung dịch: Ba(HCO3)2, K2CO3
C. Hai dung dịch: Ba(HCO3)2, K2SO4
D. Ba dung dịch: Ba(HCO3)2, K2CO3, K2S
Đáp án D
Hướng dẫn
Nhận biết được 3 chất.
Trộn 200ml dung dịch naoh 1m tác dụng với 100ml dung dịch hcl 1m. Bỏ qua sự thay đổi thể tích khi trộn lẫn.
a. Hỏi dung dịch thu được sau phản ứng có môi trường axit hay bazơ.
b. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng
PTHH: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,2\cdot1=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,1\cdot1=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) NaOH còn dư
\(\Rightarrow\) Dung dịch sau p/ứ có môi trường bazơ
\(\Rightarrow n_{NaCl}=0,1\left(mol\right)=n_{NaOH\left(dư\right)}\) \(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,1}{0,2+0,1}\approx0,33\left(M\right)=C_{M_{NaOH\left(dư\right)}}\)
tính nồng độ mol của các chất trog dung dịch thu đc sau phản ứng:cho 2,24l khí CO2 vào 50ml dung dịch KOH 1,2 M
nCO2=\(\dfrac{2,24}{22,4}\)=0,1mol ; nKOH=0,5.1,2=0.6mol Ta có ỉ lệ: \(\dfrac{nKOH}{nCO2}\)=\(\dfrac{0,6}{0,1}\)=6 =>xảy ra phản ứng 1 và dd KOH dư PTHH: CO2 + 2KOH -----> K2CO3 + H2O => ddsau phản ứng là : KOH dư và K2CO3 nKOH dư= nKOH bđ - nKOH pư =0,6-0,2=0,4mol =>CMddKOH dư=\(\dfrac{0,4}{0,5}\)=0,8M Theo PTHH :nK2CO3=nCO2= 0,1mol =>CMdd K2CO3=\(\dfrac{0,1}{0,5}\)= 0,2M