Tìm công thức hóa học của hợp chất A chứa 75%C,25%H về khối lượng. Biết hợp chất có khối lượng mol là 16
Giải giúp e vs mn
1) Một hợp chất chứa 59,2 % Al về khối lượng, còn lại là oxi. Xác định công thức hóa học của hợp chất biết khối lượng mol của hợp chất là 102 g/mol.
2) Xác định công thức hóa học của hợp chất A. Biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố: 2,04% H, 32,65% S, còn lại là oxi, MA = 98 g/mol.
Bài 2:
\(Đặt.CTTQ.của.A:H_xS_yO_z\left(x,y,z:nguyên,dương\right)\\ Ta.có:\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{98.2,04\%}{1}=2\\y=\dfrac{98.32,65\%}{32}=1\\z=\dfrac{98.\left(100\%-2,04\%-32,65\%\right)}{16}=4\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow x=2;y=1;z=4\\ \Rightarrow CTHH:H_2SO_4\)
Bài 1: Sửa đề 59,2% Al thành 52,9% Al
\(Đặt.CTTQ:Al_xO_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ x=\dfrac{52,9\%.102}{27}\approx2\\ \Rightarrow y\approx\dfrac{\left(100\%-52,9\%\right).102}{16}\approx3\\ \Rightarrow CTHH:Al_2O_3\)
1) \(m_{Al}=102.\dfrac{59,2}{100}=60,384\) (g)
\(m_O=102.\dfrac{100-59,2}{100}=41,616\) (g).
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{60,384}{27}\approx2\) (mol).
\(n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{41,616}{16}\approx3\) (mol).
-Công thức hóa học của hợp chất: \(Al_2O_3\).
2) \(m_H=98.\dfrac{2,04}{100}=1,9992\) (g).
\(m_S=98.\dfrac{32,65}{100}=31,997\) (g).
\(m_O=98.\dfrac{100-2,04-32,65}{100}=64,0038\) (g).
\(n_H=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1,9992}{1}\approx2\) (mol).
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{31,997}{32}\approx1\) (mol).
\(n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{64,0038}{16}\approx4\) (mol).
-Cộng thức hóa học của hợp chất A: \(H_2SO_4\)
Một hợp chất A có thành phần % về khối lượng các nguyên tố là: 52,17
% C; 13,05% H ; 34,78% O. Biết hợp chất này có khối lượng mol là 46 g/mol.
Em hãy xác định công thức hóa học của hợp chất ----Mn giúp mình đi mai mình thi r
Fb:Trang Ốc Minh
\(m_C=\dfrac{46\cdot52,17}{100}=24\left(g\right);m_O=\dfrac{46\cdot34,78}{100}=16;m_H=\dfrac{46\cdot13,05}{100}=6\left(g\right)\)
\(=>n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right);n_H=\dfrac{6}{1}=6\left(mol\right);n_O=\dfrac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
\(=>CTHH:C_2H_6O\)
a) Một hợp chất chứa 59,2 % Al về khối lượng, còn lại là oxi. Xác định công thức hóa học của hợp chất biết khối lượng mol của hợp chất là 102 g/mol.
b) Xác định công thức hóa học của hợp chất A. Biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố: 2,04% H, 32,65% S, còn lại là oxi, MA = 98 g/mol.
cho biết thành phần theo khối lượng của một số hợp chất, hãy tìm công thức hóa học của chúng.
-hợp chất A: 0,2 mol hợp chất có chứa 4,6g Na và 7,1g Cl.
-hợp chất B: 0,03 mol hợp chất có chứa 0,36g C và 0,96g O.
-hợp chất C: 0,02 mol hợp chất có chứa 4,14g Pb và 0,32g O.
-hợp chất D: 0,04 mol hợp chất có chứa 0,08 mol nguyên tử Fe và 0,12 mol nguyên tử O.
-hợp chất E: 0,02 mol hợp chất có chứa 0,04 mol nguyên tử Na và 0,12 mol nguyên tử C và 0,06 mol nguyên tử O.
Hợp chất A
\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2mol\\ n_{Cl}=\dfrac{7,1}{35,5}=0,2mol\)
Na + Cl \(\rightarrow\) A
0,2 0,2 0,2 ( mol ) \(\left\{Phần.này.bạn.không.hiểu.thì.hỏi.mình.nhé!\right\}\)
\(\Rightarrow\) 1 1 1 ( mol )
\(\Rightarrow CTHH:NaCl\)
< Mấy cái ở dưới cũng làm tương tự >
Một hợp chất R có thành phần về khối lượng các nguyên tố là 43, 4%Na, 11,5%C và 45,3%O. Em hãy xác định công thức hóa học của hợp chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 106g
GIẢI NHANH GIÚP MÌNH Ạ!!!
Gọi công thức của R là NaxCyOz
=> %mNa = \(\dfrac{23.x}{106}.100\)= 43,4 <=> x = 2
%mC = \(\dfrac{12y}{106}.100\)= 11,5 <=> y= 1
%mO = \(\dfrac{16z}{106}\).100 = 45,3 <=> z = 3
Vậy công thức hóa học của R là Na2CO3
Hợp chất A có khối lượng mol là 46g/mol, thành phần phần trăm theo khối lượng là : 52,15%C; 13,04%H, còn lại là O.
a. Tìm công thức hóa học của hợp chất A.
b. Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 18,4 gam hợp chất A.
c. Tính số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 13,8 gam hợp chất A.
a)
\(m_C=\dfrac{52,15.46}{100}=24\left(g\right)=>n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{13,04.46}{100}=6\left(g\right)=>n_H=\dfrac{6}{1}=6\left(mol\right)\)
\(m_O=46-24-6=16\left(g\right)=>n_O=\dfrac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
=> CTHH: C2H6O
b) \(n_A=\dfrac{18,4}{46}=0,4\left(mol\right)\)
mC = 12.0,4.2 = 9,6(g)
mH = 1.0,4.6 = 2,4 (g)
mO = 16.0,4.1 = 6,4 (g)
c) \(n_A=\dfrac{13,8}{46}=0,3\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C = 2.0,3.6.1023 = 3,6.1023
Số nguyên tử H = 6.0,3.6.1023 = 10,8.1023
Số nguyên tử O = 1.0,3.6.1023 = 1,8.1023
Hãy tìm công thức hóa học của một hợp chất có thành phần theo khối lượng là 36,8% Fe; 21,0% S; 42,2% O. Biết khối lượng mol của hợp chất bằng 152 g/mol.
Vậy trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Fe, 4 nguyên tử O, 1 nguyên tử S.
⇒ CTHH là FeSO4.
hợp chất R (hóa trị 4)với H chứa 75% R về khối lượng . tìm công thức hợp chất
Hợp chất R với H có dạng \(RH_4\)
Ta có : \(\frac{R}{R+4}=\frac{75}{100}\Leftrightarrow R=12\) => R là C (cacbon)
CT của hợp chất là \(CH_4\)
Do hợp chất gồm R hóa trị IV với H hóa trị I
=> Công thức hóa học của hợp chất có dạng RH4
Do R chiếm 75% về khối lượng
=> H chiếm 25% về khối lượng
Mà trong hợp chất H nặng 1*4 = 4 (đvC)
=> Khối lượng tính bằng đvC của hợp chất là :
4 : 25% = 16 (đvC)
=> NTKR = 16 - 4 = 12 (đvC)
Vậy R là nguyên tố Cacbon (C)
=> Công thức hóa học của hợp chất là CH4
) Tìm công thức hóa học đúng của các hợp chất sau:
a. Hợp chất hữu cơ A có MA bằng 342g/mol biết %mC chiếm 42,11% về khối lượng,% mH=6,43%.
b. Hợp chất B có tỷ khối với không khí là 2,206. Trong đó nguyên tố S chiếm 50% về khối lượng, nguyên tố O chiếm 50% về khối lượng.
\(a,\) Gọi CT đơn giản nhất là \(C_xH_yO_z\)
\(\%m_{O}=100\%-42,11\%-6,43\%=51,46\%\\ x:y:z=\dfrac{\%_C}{12}:\dfrac{\%_H}{1}:\dfrac{\%_O}{12}=3,51:6,43:3,22\\ \Rightarrow x:y:z=12:22:11\\ \Rightarrow \text{CTĐGN của A là }(C_{12}H_{22}O_{11})_n\\ M_A=n.(12.12+22.1+11.16)=342\\ \Rightarrow n=1\\ \Rightarrow CTHH_A:C_{12}H_{22}O_{11}\)
\(b,d_{B/kk}=2,206\\ \Rightarrow M_B=2,206.29\approx 64(g/mol)\\ n_S=\dfrac{64.50\%}{32}=1(mol)\\ n_O=\dfrac{64.50\%}{16}=2(mol)\\ \Rightarrow CTHH_B:SO_2\)