Cho 3.1g natri oxit vào 100g h2o. Tính c% của dd sau phản ứng
cho dd koh 5,6% vào 100g dd h2so4 19,6%. a. tính khối lượng dd koh 5,6% phản ứng. b. tính c% của dd k2so4 thu được sau phản ứng
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6.100}{100}=19,6\left(g\right)\\ \rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2KOH + H2SO4 ---> K2SO4 + 2H2O
0,4<-----0,2--------->0,2
\(\rightarrow m_{ddKOH}=\dfrac{0,4.56}{5,6\%}=400\left(g\right)\\ m_{dd\left(sau.pư\right)}=400+100=500\left(g\right)\\ m_{K_2SO_4}=174.0,2=34,8\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{34,8}{500}.100\%=6,96\%\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{100.19,6\%}{98}=0,2mol\)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
0,4 0,2 0,2 ( mol )
\(m_{ddKOH}=\dfrac{0,4.56}{5,6\%}=400g\)
\(C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{0,2.174}{100+400}.100=6,96\%\)
Cho 200g dd NaOH 10% vào 100g dd FeCl3,sau phản ứng xong thu được 1 kết tủa .Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng
\(n_{NaOH}=\dfrac{10.200}{100.40}=0,5mol\\ 3NaOH+FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
0,5 0,25 0,25 0,5
\(m_{dd}=200+100-0,25.107=273,25g\\ C_{\%NaCl}=\dfrac{0,5.58,5}{273,25}\cdot100=10,7\%\)
Cho các oxit sau: CO2, P2O5, N2O, SO2, SO3, CaO, MgO. Oxit nào phản ứng với a) H2O b) dd HCl c) dd NaOH d) K2O Viết PTHH của phản ứng xảy ra
Cho 27.05g tinh thể FeCl3.H2O vào 100g dd NaOH 20%.
a) Tính khối lượng của chất kết tủa tạo thành
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất tạo thành sau phản ứng
Bài 3: Cho 4,54(g) hỗn hợp gồm Natri Oxit và Magiê vào nước, khuấy đều cho phản ứng xong thu
được 50ml dd có nồng độ 2M và chất rắn không tan.
a) Viết PTHH và cho biết dd sau phản ứng chứa chất tan là gì? Phân lo ại hợp chất đó.
b) Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng.
c) Hoà tan hết lượng chất rắn trên vào dd HCl lấy dư thì tạo thành mấy lít khí ở đktc?
a.b.Chất rắn không tan là Mg
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(n_{NaOH}=2.0,05=0,1mol\)
Theo pt:\(n_{Na_2O}=\dfrac{0,1}{2}=0,05mol\)
\(m_{Na_2O}=0,05.62=3,1g\)
\(\rightarrow m_{Mg}=4,54-3,1=1,44g\)
c.\(n_{Mg}=\dfrac{1,44}{24}=0,06mol\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,06 0,06 ( mol )
\(V_{H_2}=0,06.22,4=1,344l\)
Cho 0,15 mol Na vào 100g dd HCl 3,65%. Sau phản ứng kết thúc thu được dd A. Tính C% chất trong A
\(n_{HCl}=\dfrac{3,65\%.100}{100\%.36,5}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\)
0,15 0,1 0,1 0,05
Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,15}{2}>\dfrac{0,1}{2}\Rightarrow Nadư\)
\(m_{ddspu}=0,15.23+100-0,05.2=103,35\left(g\right)\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{0,1.58,5}{103,35}.100\%=5,66\%\)
Chúc bạn học tốt
\(n_{HCl}=\dfrac{100.3,65}{100}:3,65=0,1mol\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,15 0,15 0,075
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,1}{1}\Rightarrow NaOH.dư\\ n_{HCl}=n_{NaOH}=n_{NaCl}=0,1mol\\ m_{dd}=0,15.23+100-0,075.2=103,3g\\ C_{\%NaCl}=\dfrac{0,1.58,5}{103,3}\cdot100=5,66\%\\ C_{\%NaOH\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,15-0,1\right).40}{103,3}\cdot100=1,94\%\)
4/ Cho 2,4g sắt 3 oxit tác dụng với 300g dd axit \(H_2SO_4\) 9,8%.Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính nồng độ phần trăm các chất trong dd sau phản ứng
5/Cho 1,6g đồng 2 oxit tác dụng với 100g dd axit sunfuric \(H_2SO_4\) 20%.Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính nồng độ phần trăm các chất trong dd sau phản ứng
6/Cho 8,1g kẽm oxit tác dụng với 150g dd axit sunfuric \(H_2SO_4\) 24,5%.Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính nồng độ phần trăm các chất trong dd sau phản ứng
cho 3,2g đồng ( II ) oxit tác dụng với 100g dd axit sunfuric có nồng độ 20%
a, viết pthh
b, tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dd sau khi phản ứng kết thúc
\(n_{CuO}=\dfrac{3,2}{80}=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{100.20\%}{98}=0,204\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
0,04 0,04 0,04
\(\dfrac{0,04}{1}< \dfrac{0,204}{1}\) --> H2SO4 dư
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,04.160}{3,2+100}.100\%=6,2\%\)
\(C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,2.98}{3,2+100}.100\%=19\%\)
dẫn 4g đồng, 2 oxit vào 2.41 lít khí hiđro ở đktc nung nóng toàn bộ nước thu được cho tác dụng với 3.1g natrioxit .tính khối lượng chất thu được sau toàn bộ phản ứng trên