Tìm hai số tự nhiên biết hai lần số thứ nhất hơn số thứ hai 8 đơn vị. Số thứ nhất và số thứ hai tỉ lệ với 3; 4
Tìm hai số tự nhiên biết số thứ nhất lớn hơn số thứ hai 2 đơn vị và ba lần số thứ hai bằng hai lần số thứ nhất
Gọi số thứ nhất là: a (a\(\in\)N)
Gọi số thứ 2 là: b (b\(\in\)N)
Theo bài ra ta có hệ: \(\hept{\begin{cases}a-b=2\\2a-3b=0\end{cases}\Leftrightarrow}\hept{\begin{cases}3a-3b=6\\2a-3b=0\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=6\\b=4\end{cases}}\)
Vậy ....
Tìm hai số tự nhiên, biết \(\frac{2}{3}\)của số thứ nhất bớt đi 1 đơn vị thì bằng số thứ hai và số thứ nhất hơn số thứ hai 8 đơn vị.
ta có sơ đồ:
STN: |----------|----------|----------|
ST2: |----------|--------|1|
1/3 của số thứ nhất là:
8 - 1 = 7 (đơn vị)
Số thứ nhất là:
7 x 3 = 21
Số thứ 2 là:
21 - 8 = 13
Đáp số: Số thứ nhất: 21
Số thứ hai: 13
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b
ta có:2/3a-1=b và a-b=8
Từ 2/3a-1=b=>2/3a=b+1
=>2/3.(b+8)=b+1
=>2/3b+16/3=b+1
=>2/3b-b=1-16/3
=>-1/3b=-13/3=>-b/3=-13/3=>-b=-13=>b=13
khi đó a-b=8=>a=b+8=13+8=21
Vậy.........
Bài mk giải cũng đầy đủ sao hoc24 ko chọn nhỉ?
a) Tìm ba số biết rằng số thứ nhất, số thứ hai, số thứ ba lần lượt với 3,5,7 và hai lần của số thứ nhất ít hơn số thứ ba 11 đơn vị
b) Tìm ba số biết rằng số thứ nhất, số thứ hai, số thứ ba lần lượt tỷ lệ là 4,5,6 và số thứ ba nhiều hơn số thứ nhất là 4 đơn vị
b, Gọi ba số cần tìm lần lượt là:
\(x;y;z\) theo bài ra ta có:
\(\dfrac{x}{4}\) = \(\dfrac{y}{5}\) = \(\dfrac{z}{6}\);
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{z}{6}\) = \(\dfrac{x}{4}\) = \(\dfrac{z-x}{6-4}\) = \(\dfrac{4}{2}\) = 2
z = 2 x 6 = 12
\(x\) = 2 x 4 = 8
\(\dfrac{y}{5}\) = 2 ⇒ y = 2 x 5 = 10
Vậy \(x\) = 8; y = 10; z = 12
a, Gọi ba số cần tìm lần lượt là: \(x\); y; z
Theo bài ra ta có: \(\dfrac{x}{3}\) = \(\dfrac{y}{5}\) = \(\dfrac{z}{7}\); z - 2\(x\) = 11
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{x}{3}\) = \(\dfrac{2x}{6}\) = \(\dfrac{z}{7}\) = \(\dfrac{z-2x}{7-6}\) = \(\dfrac{4}{1}\) = 4
\(x\) = 4x3 = 12; z = 4 x 7 = 28
\(\dfrac{y}{5}\) = 4 ⇒ y = 4x5 =20
Vậy \(x\) = 12; y = 20; z = 28
Tìm 3 số tự nhiên liên tiếp. Biết tích của số thứ hai và số thứ ba lớn hơn tích của số thứ nhất và thứ hai là 8 đơn vị.
Ba số tự nhiên liên tiếp có dạng: n; n + 1; n + 2 ( n\(\in\)N)
Theo bài ra ta có: (n+1)(n+2)- n(n+1) = 8
n2 + n + 2n + 2 - n2 - n = 8
(n2 - n2) +( n+2n - n) + 2 = 8
2n + 2 = 8 ⇒ n + 1 = 4 ⇒ n = 4 -1 = 3
Vậy ba số tự nhiên liên tiếp thỏa mãn đề bài là: 3;4;5
Tìm ba số biết số thứ hai nhỏ hơn số thứ nhất 8 đơn vị và số thứ ba lớn hơn số thứ nhất 4 đơn vị, tỉ số giữa số thứ hai và số thứ ba là 1/2
một số M người ta chia M thành 3 số số thứ nhất với số thứ hai tỉ lệ với 2 và 3 số thứ 2 và số thứ 3 tỉ lệ với 4 và 5 biết rằng số thứ 3 lớn hơn số thứ nhất 35 đơn vị . Tìm M
Mau lên nha
Tìm 3 số biết số thứ hai lớn hơn số thứ nhất 3 đơn vị và số thứ ba lớn hơn số thứ nhất 6 đơn vị, tỉ số giữa số thứ hai và số thứ ba là 5/6
Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng hai số là 195 . nếu thêm vào số thứ nhất 25 đơn vị và bớt số thứ hai 10 đơn vị thì ta có tỉ số thứ nhất với số tứ hai mới là 10 phần 11
Gọi x , y là 2 số tự nhiên cần tìm (x,y\(\in\)N*)
Do tổng 2 số tự nhiên là 195 nên ta có phương trình:\(X+Y=195\)(1)
Lại do số thứ nhất thêm 25 đơn vị và số thứ hai bớt đi 10 đơn vị thì tỉ số thứ nhất và thứ hai là 10/11 nên ta có phương trình:
\(\frac{X+25}{Y-10}=\frac{10}{11}\)
\(\Leftrightarrow\)\(11\left(X+25\right)=10\left(Y-10\right)\)
\(\Leftrightarrow\)\(11X+275=10Y-100\)
\(\Leftrightarrow\)\(11X-10Y=-100-275=-375\)(2)
Từ (1)(2)ta có hệ phương trình:\(\hept{\begin{cases}X+Y=195\\11X-10Y=-375\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow\)\(\hept{\begin{cases}X=75\\Y=120\end{cases}}\)
Vậy 2 số càn tìm là 75 và 120
Cho biết tích của hai số tự nhiên là 90 và gấp 10 lần thừa số thứ hai.
Hỏi thừa số thứ nhất hơn thừa số thứ hai bao nhiêu đơn vị?
Trả lời: Thừa số thứ nhất hơn thừa số thứ hai đơn vị.
thửa số thứ hai là
90 : 10 = 9
thừa số thứ nhất là
90 : 9 = 10
số dơn vị số thứ nhất hơn số thứ hai là
10 - 9 = 1
Vậy kết quả là 1 nhe!