Những câu hỏi liên quan
ĐẶNG THỊ DUNG
Xem chi tiết
ĐẶNG THỊ DUNG
Xem chi tiết
Co nang Cu Giai
3 tháng 2 2018 lúc 12:36

     VD1      Giong nói của cô     hay     như     một bà tiên.

                       A                    ph.diện    từ so      B

                                           so sánh    sánh

     VD2      Hồ  Gươm        như        một chiếc gương khổng lồ

                   A                từ so sánh               B

Bình luận (0)
Linh Khanh
Xem chi tiết
Diệp Băng Dao
29 tháng 12 2016 lúc 20:54

1)

*TOO/SO: cặp này chỉ dùng cho câu mang nghĩa khẳng định.

– TOO: dùng cuối câu.

VD: I like bananas,too.

SO: luôn đứng đầu câu và nó phải mượn trợ động từ phù hợp đi liền sau nó và đứng liền trước chủ ngữ.

VD:

+A: I love English.

+B: So do I.

*EITHER/NEITHER: cặp này chỉ dùng trong câu mang nghĩa phủ định

– EITHER: đứng cuối câu.

A: I DON’T LIKE FISH. (tôi không thích cá)
B: I DON’T, EITHER. (tôi cũng không)

– NEITHER đứng đầu câu, mượn trợ động từ, trợ động từ đứng liền sau NEITHER và đứng liền trước Chủ ngữ.

A: I DON’T LIKE FISH. (tôi không thích cá)
B: NEITHER DO I. (tôi cũng không)

1. Cách dùng Some trong ngữ pháp tiếng Anh:

- Dùng trong câu khẳng định

- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

- Some cũng được dùng trong câu hỏi

Ex: I have some friends.

2. Cách dùng Any trong ngữ pháp:

- Dùng trong câu phủ định và câu hỏi

- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

Ex: There aren’t any books in the shelf.

3. Cách dùng Much:

- Thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi.

- Đi với danh từ ko đếm dc.

Ex: I don’t have much time.

4. Cách dùng Many:

- Thường dùng trong câu hỏi và câu phủ định, câu khẳng định được dùng ít hơn

- Đi với danh từ đếm được số nhiều

Ex: Do you have many cars?

5. Cách dùng A lot of/ lots of:

- Được dùng trong câu khẳng đinh và câu nghi vấn

- Đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều

- Thường mang nghĩa “informal”

Ex: We spent a lot of money.

6. Cách dùng Few:

- Dùng với danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ để (có tính phủ định)

Ex: I have few books, not enough for reference reading

7. Cách dùng A few:

- Dùng trong câu khẳng định

- Dùng với danh từ đếm được số nhiều

Ex: She enjoys her life here. She has a few friends and they meet quite often.

(Cô ấy thích cuộc sống ở đây. Cô ấy có một vài người bạn và họ gặp nhau rất thường xuyên).

Ở đây a few friends nói đến số lượng người bạn mà cô ấy có là một vài người chứ không phải ám chỉ cô ấy có ít bạn.

8. Cách dùng Little:

- Dùng với danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)

Ex: I have little money, not enough to buy groceries.

9. Cách dùng A little:

- Dùng trong câu khẳng định

- Đi với danh từ không đếm được

Ex: Have you got any money? – Yes, a little. Do you want to borrow some?

(Bạn có tiền không? Có, một ít. Anh có muốn vay không?) A little ở đây hàm ý là có không nhiều nhưng đủ cho anh muợn một ít.

3)wh-question

-who: person
Examples:Who's that? That's Nancy.

-where:place

Examples:Where do you live? In Boston

-why:reason

Examples:Why do you sleep early? Because I've got to get up early

-when:time

Examples:When do you go to work? At 7:00

còn ai tớ sẽ trả lời sau vì tớ phải chuẩn bị sách vở nữa

Bình luận (0)
Xem chi tiết

Đây là bài tiếng anh nha sorry cả nhà

Bình luận (0)
❤✫ Key ✫ ღ  Đóm ღ❤
21 tháng 4 2019 lúc 15:55

cho hỏi bài mấy 

Bình luận (0)
︻̷̿┻̿═━დდDarknightდდ
21 tháng 4 2019 lúc 19:25

a, Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn. Always (luôn luôn)

 usually (thường xuyên)

often (thường xuyên)

frequently (thường xuyên)

sometimes (thỉnh thoảng)

seldom (hiếm khi)

rarely (hiếm khi)

hardly (hiếm khi)

never (không bao giờ)

generally (nhìn chung)

regularly (thường xuyên).

Ví dụ tự lấy

Bình luận (0)
Nguyễn Thị Thiên Trúc
Xem chi tiết
❤  Hoa ❤
29 tháng 3 2018 lúc 12:24

dài thế 

mik chịu 

bn tự làm đi !!! 

nếu nó ngắn hơn thì mik  sẽ giúp ~~~

Bình luận (0)
Nguyễn Thị Thiên Trúc
1 tháng 4 2018 lúc 19:37

Cảm ơn vì đã góp ý nhưng mình thi xong lâu rùi bạn ơi

Bình luận (0)
Nguyễn Quốc Bảo
19 tháng 1 2022 lúc 15:11

chú bạn học giỏi nha

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
ka nekk
Xem chi tiết
ka nekk
3 tháng 3 2022 lúc 16:19

giúp mk mn ơi

Bình luận (0)
Tuyền Ngọc
Xem chi tiết
❄Jewish Hải❄
18 tháng 1 2022 lúc 13:26

Quan hệ từ là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả,... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.

Ví dụ: Và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về...

Bình luận (0)
❄Jewish Hải❄
18 tháng 1 2022 lúc 13:32

Từ đồng nghĩa được hiểu là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. 

Từ trái nghĩa là những từ, cặp từ có ý nghĩa trái ngược nhau, tuy nhiên lại có liên hệ tương liên nào đó.  

Từ đồng âm là loại từ có cách phát âm và cấu tạo âm thanh giống nhau. Một số từ có thể trùng nhau về hình thức viết, cách nói, cách đọc, tuy nhiên lại mang ý nghĩa lại hoàn toàn khác biệt. 

Bình luận (0)
Phan Vĩnh Hà Nam
18 tháng 1 2022 lúc 19:50

Quan hệ từ là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ giữa các bộ phận của câu hay giữa câu trong đoạn văn nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ví dụ: Và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về...

Bình luận (0)
Ngô Khánh Linh
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Trâm
13 tháng 12 2016 lúc 20:45

Hồn xiêu phách lạc : hồn phách mỗi thư 1 nơi

Nghĩa trực tiếp

Chân trong chân ngoài : chỉ công việc không ổn định

Nghĩa trừu tượng , hàm súc

Bình luận (1)
Linh Khanh
Xem chi tiết
Crystal Clover
3 tháng 1 2017 lúc 16:26

2)viết công thức,cho vd so sánh(s2)(s2 hơn ,s2 bằng, s2danh từ, s2 nhất)

Answer: Comparative

Short Adj: S + V + adj + er + than + Noun/ Pronoun
Long Adj: S + V + more + adj + than + Noun/ Pronoun

Eg:

China is bigger than India (Trung Hoa to lớn hơn Ấn Độ)

Gold is more valuable than silver. (Vàng có giá trị hơn bạc)

Superlative

Short adj: S + V + the + adj + est + Noun/ Pronoun
Long adj: S + V + the most + adj + Noun/ Pronoun

Eg:

Russia is the biggest country.

(Nga là đất nước lớn nhất [trên thế giới])

Platium is the most valuable metal.

( Platium là kim loại có giá trị nhất [trong số các kim loại

Positive

S + tobe + as + adj/ adv + as + (S+tobe) + O

Eg:

Is the film as interesting as you expected? (Phim có hay như bạn mong đợi không?

She is not as charming as her mother was. (Cô ấy không duyên dáng như mẹ của mình

Bình luận (0)
Crystal Clover
3 tháng 1 2017 lúc 16:26

Câu 1 ý bạn là phó từ tần suất ( trạng từ chỉ mức độ thường xuyên)??

Bình luận (0)