Biết rằng hàm số \(y=ax^2+bx+c\) đạt giá trị lớn nhất bằng 1/4 tại x = 3/2 và tổng lập phương các nghiệm của y = 0 bằng 9. Tính P = a - b - c = ...
Biết rằng hàm số \(y=ax^2+bx+c\left(a\ne0\right)\) đạt giá trị lớn nhất bằng\(\frac{1}{4}\) tại \(x=\frac{3}{2}\) và tổng lập phương các nghiệm của phương trình y=0 bằng 9. Tính P = abc
\(\left\{{}\begin{matrix}-\frac{b}{2a}=\frac{3}{2}\\\frac{4ac-b^2}{4a}=\frac{1}{4}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=-3a\\4ac-b^2=a\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow4ac-9a^2=a\Rightarrow c=\frac{9a+1}{4}\)
Mặt khác theo định lý Viet: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-\frac{b}{a}=3\\x_1x_2=\frac{c}{a}=\frac{9a+1}{4a}\end{matrix}\right.\)
\(x_1^3+x_2^3=9\)
\(\Leftrightarrow\left(x_1+x_2\right)^3-3x_1x_2\left(x_1+x_2\right)=9\)
\(\Leftrightarrow27-9\left(\frac{9a+1}{4a}\right)=9\)
\(\Leftrightarrow12a-9a-1=4a\Rightarrow a=-1\)
\(\Rightarrow b=3\) ; \(c=-2\)
\(P=6\)
Biết rằng hàm số y = a x 2 + bx + c (a ≠ 0) đạt giá trị lớn nhất bằng 3 tại x = 2 và có đồ thị hàm số đi qua điểm A (0; −1). Tính tổng S = a + b + c.
A. S = -1
B. S = 4
C. S = - 4
D. S = 2
Biết hàm số \(y=ax^2+bx+c\) (\(a\ne0\)) đạt giá trị lớn nhất bằng \(\frac{1}{4}\) tại \(x=\frac{3}{2}\) và tổng lập phương các nghiệm của phương trình y=0 bằng 9.tính P=abc
Biết rằng hàm số y = a x 2 + bx + c (a ≠ 0) đạt giá trị lớn nhất bằng 5 tại x = − 2 và có đồ thị đi qua điểm M (1; −1). Tính tổng S = a 2 + b 2 + c 2
A. S = −1.
B. S = 1.
C. S = 13.
D. S = 14.
Đáp án C
Từ giả thiết, ta có hệ:
− b 2 a = − 2 4 a − 2 b + c = 5 a + b + c = − 1 ⇔ a = − 2 3 ; b = − 8 3 ; c = 7 3
⇒ S = a 2 + b 2 + c 2 = 13
Hàm số y= ax^2 + bx + c ( a#0) đạt GTLN = 1/4 tại x = 3/2 và tổng lập phương các nghiệm của phương trình y =0 bằng 9. Tính P =abc.
\(\left\{{}\begin{matrix}-\frac{b}{2a}=\frac{3}{2}\\\frac{4ac-b^2}{4a}=\frac{1}{4}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=-3a\\4ac-b^2=a\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=-3a\\4ac-9a^2=a\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=-3a\\4c-9a=1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=-3a\\c=\frac{9a+1}{4}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-\frac{b}{a}=3\\x_1x_2=\frac{c}{a}=\frac{9a+1}{4a}\end{matrix}\right.\)
Ta có \(x_1^3+x_2^3=9\)
\(\Leftrightarrow\left(x_1+x_2\right)^3-3x_1x_2\left(x_1+x_2\right)=9\)
\(\Leftrightarrow27-9\left(\frac{9a+1}{4a}\right)=9\)
\(\Rightarrow a=-1\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=3\\c=-2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow P=6\)
Cho phương trình của (P): y = a x 2 + bx + c (a ≠ 0) biết rằng hàm số có giá trị lớn nhất bằng 1 và đồ thị hàm số đi qua các điểm A (2; 0), B (−2; −8). Tình tổng a 2 + b 2 + c 2
A. a 2 + b 2 + c 2 = 3
B. a 2 + b 2 + c 2 = 29 16
C. a 2 + b 2 + c 2 = 48 29
D. a 2 + b 2 + c 2 = 5 a 2 + b 2 + c 2 = 209 16
Biết rằng hàm số y = a x 2 + bx + c (a ≠ 0) đạt giá trị nhỏ nhất bằng 4 tại x = 2 và có đồ thị hàm số đi qua điểm A (0; 6). Tính tích P = abc.
A. P = -6
B. P = 6
C. P = -3
D. P = 32
Xác định Parabol (P) : y = ax^2 + bx + c ( a khác 0 ) biết (P) đi qua :
a, điểm E (0; 6) và hàm số y = ax^2 - bx + c đạt giá trị nhỏ nhất là 4 khi x = -2
b, điểm F (1; 16) và cắt Ox tại các điểm có hoành độ là -1 và 5.
Tính a2 + b2 + c2 biết hàm số y = ax2 + bx +c (a khác 0) đạt giá trị nhỏ nhất bằng -1/4 khi x = 5/2 và đồ thị cắt trục Ox tại hai điểm sao cho tích hai hoành độ bằng 6