Nhận biết Na, Na2O, P2O5, ZnO
1.nhận biết BaO, Al2O3, P2O5, NaCl, Na, FeO. Viết pt
2.na2o,p2o5,fe,cu,na
3.na,p2o5,cao,nacl,mg,ag
1.
Cho các chất vào nước.
BaO, P2O5, NaCl (nhóm 1) tan.
Na tan tạo khí không màu.
Al2O3 và FeO không tan (nhóm 2).
Đưa giấy quỳ vào dd của 3 chất nhóm 1.
Dung dịch của BaO làm quỳ hoá xanh.
Dung dịch của P2O5 làm quỳ hoá đỏ.
NaCl không hiện tượng.
Cho 2 chất nhóm 2 vào dd NaOH.
Al2O3 tan, FeO không tan.
BaO+2H2O→Ba(OH)2+H2
P2O5+3H2O→2H3PO4
2Na+2H2O→2NaOH+H2
Al2O3+2NaOH→2NaAlO2+H2O
2.
Cho các chất vào nước. Na2O, P2O5 (nhóm 1) tan.
Na tan tạo khí không màu. Fe, Cu không tan (nhóm 2).
Đưa giấy quỳ vào dd của 3 chất nhóm 1.
Dung dịch của Na2O làm quỳ hoá xanh.
Dung dịch của P2O5 làm quỳ hoá đỏ.
Cho 2 chất nhóm 2 vào dd HCl.
Fe tan, tạo khí không màu, Cu thì không.
Na2O+H2O→2NaOH
P2O5+3H2O→2H3PO4
2Na+2H2O→2NaOH+H2
Fe+2HCl→FeCl2+H2
3.
Cho các chất vào nước. CaO, P2O5, NaCl (nhóm 1) tan.
Na tan tạo khí không màu.
Mg và Al ko tan (nhóm 2).
Đưa giấy quỳ vào dd của 3 chất nhóm 1.
Dung dịch của BaO làm quỳ hoá xanh.
Dung dịch của P2O5 làm quỳ hoá đỏ.
NaCl không hiện tượng.
Cho 2 chất nhóm 2 vào dd HCl.
Mg tan tạo khí ko màu. Ag thì không.
CaO+H2O→Ca(OH)2
P2O5+3H2O→2H3PO4
2Na+2H2O→2NaOH+H2
Mg+2HCl→MgCl2+H2
Nhận biết các chất mất nhãn sau:
Mg, Na, Na2O, P2O5
ta nhỏ nước nhúm quỳ :
- tan có khí thoát ra là Na
- ko tan là Mg
- tan , quỳ chuyển đỏ : P2O5
- tan , quỳ chuyển xanh là Na2O
2Na+2H2O->2NaOH+H2
P2O5+3H2O->2H3PO4
Na2O+H2O->2NaOH
nhận biết Na ,p2o5,Na2o,nacl bằng phương pháp hóa học
Trích mẫu thử :
Cho các mẫu thử tác dụng với nước :
tan trong nước và có chất khí thoát ra : Na
tan trong nước : Na2O và P2O5
Ta thu được : 3 dung dịch
Pt : Na + H2O → NaOH + H2
Na2O + H2O → NaOH + H2O
P2O5 + H2O → H3PO4
Nhúng quỳ tím vào các dung dịch thu được :
Hóa xanh : NaOH
Hóa đỏ : H3PO4
Không đổi màu : NaCl
Chúc bạn học tốt
bằng pphh hãy nhận biết các chất bị mất nhãn sau: Na, CaO, Si2O, P2O5, Na2O
* Trích mỗi lọ 1 ít và đánh số thứ tự:
- Cho các chất tác dụng với nước ở nhiệt độ thường:
+ Chất tan là: CaO, Na2O, P2O5
+ Chất không tan là: MgO PTHH: CaO +H2O
-> Ca(OH)2 Na2O + H2O -> 2NaOH P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
Tiếp tục thử lại các sản phẩm,bằng cách cho quỳ tím vào các chất tan
+ Quỳ tím hóa đỏ: H3PO4 -> chất đó là P2O5
+Quỳ tím hóa xanh : Ca(OH)2 , NaOH
* Sục khí CO2 qua Ca(OH)2 , NaOH:
+ Dung dịch có màu đục : Ca(OH)2 -> Chất đó là:CaO +Dung dịch không có hiện tượng: NaOH -> Chất đó là: Na2O
tham khảo
https://hoc247.net/hoi-dap/hoa-hoc-8/phan-biet-cac-chat-ran-dung-trong-lo-mat-nhan-cao-na2o-mgo-p2o5-faq235425.html
Nhận biết các chất sau : a)khí : O2,H2,N2 b)các chất rắn : Na,Na2O, P2O5,Mg,Cu
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất rắn riêng biệt sau: Na, Na2O ,BaO, P2o5,MgO, NaCl
Thả vào nước và cho thử QT:
- Tan, QT chuyển xanh -> Na2O, BaO (1)
Na2O + H2O ---> 2NaOH
BaO + H2O ---> Ba(OH)2
- Tan, QT ko đổi màu -> NaCl
- Tan, QT chuyển đỏ -> P2O5
P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4
Cho các chất (1) t/d vs dd H2SO4
- Có kết tủa màu trắng -> BaO
BaO + H2SO4 ---> BaSO4 + H2O
- Có t/d nhưng ko hiện tượng -> Na2O
Nêu phương pháp hóa học nhận biết:
- Chỉ dùng quỳ tím : +) HCl, NaCl, Ba(OH)2, Na2SO4, H2SO4
+)Na2O, Na, Mg, Al2O3
+)CaCO3, Mg, Na, Na2O
+)Na, Na2O, NaCl, BaO
+)Na2O, CaCO3, NaCl, P2O5
Mình làm tóm tắt thôi nhé !
- Lấy vài gọt dd cho vào ống nghiệm để làm mâu thử và đánh số...
- Dùng quỳ tím thì nhận ra được :
+ Nhóm 1 : HCl , H2SO4 với hiện tượng làm quỳ tím hóa đỏ
+ Nhóm 2 : NaCl , Na2SO4 với hiện tượng không làm quỳ tím đổi màu
+ dd Ba(OH)2 với hiện tượng làm hóa xanh quỳ tím
- Dùng vài giọt dd Ba(OH)2 trong lọ vùa nhận ra , nhở vào từng ống nghiệm của nhóm 1
+ Nếu trong ống nghiệm nào xuất hiện két tủa trắng thì đó là ống nghiệm ban đầu chứa H2SO4
PTHH : Ba(OH)2 + H2SO4 \(->BaSO4\downarrow+2H2O\)
+ Nếu trong ống nghiệm nào , mẫu thử tan hết thì đó là HCl
PTHH : Ba(OH)2 + 2HCl - > BaCl2 + 2H2O
- tương tự dùng dd Ba(OH)2 thì nhận ra được :
+ Na2SO4 vì có kết tủa tạo thành
+ NaCl vì không có hiện tượng pư
b) Trích mẫu thử...
- Dùng quỳ tím ẩm thì nhận ra được
+ Na với hiện tượng làm quỳ tím hóa xanh và có khí không màu , không mài thoát ra
PTHH : 2Na + 2H2O - > 2NaOH + H2
+ Na2O vói hiện tượng làm quỳ tím hóa xanh
PTHH : Na2O + H2O - > 2NaOH
- Dùng NaOH thu được cho td với 2 chất còn lại thì nhận ra được :
+ Al2O3 với hiện tượng chất rắn tan dần trong dd NaOH
PTHH :
Al2O3 | + | 2NaOH | → | H2O | + | 2NaAlO2 |
+ Mg ko có hiện tượng pư
chỉ dùng quỳ tím thui thì sao phân biệt đc hả bn?
Trình bày cách nhận biết các oxit mất nhãn:
a,CaO,K2O,MgO,Al2O3
b,CaO,Na2O,P2O5,ZnO
a;
Hòa tan 4 chất vào nước
+)Chất tan hoàn toàn là K2O
+)Chất ít tan là CaO
+)Chất ko tan là MgO;Al2O3
Tiesp theo cho dd NaOH vào 2 chất ko tan thì Al2O3 tan trong kiềm,còn MgO ko tan
4NaOH + 2Al2O3 \(\rightarrow\)4NaAlO2 +5H2O
b;
+Na2O,P2O5 tan hoàn toàn trong nước
+CaO tan ít
+ZnO ko tan
Cho quỳ tím vào 2 dd tan trong nước nếu thấy quỳ tìm chuyển màu đỏ thì P2O5
còn lại là Na2O
Trình bày cách nhận biết các chất rắn BaO P2O5 Na2O NaCl Na Ag Zn chứa trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn
Thả vào nước và cho thử QT:
- Tan, QT chuyển xanh -> BaO, Na2O và sp thu được tương ứng là Ba(OH)2, NaOH (1)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
- Tan, QT chuyển đỏ -> P2O5
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
- Tan, QT ko đổi màu -> NaCl
- Tan, sủi bọt khí, QT chuyển xanh -> Na
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
- Ko tan -> Zn, Ag (2)
Cho các chất (1) tác dụng với H2SO4:
- Có kết tủa trắng -> Ba(OH)2 tương ứng với BaO
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
- Có tác dụng nhưng ko hiện tượng -> NaOH tương ứng với Na2O
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Cho các chất (2) tác dụng với dd HCl:
- Tan, có giải phóng chất khí -> Zn
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
- Ko tan -> Ag