a/ CTHH của hợp chất biết 7 phân khối lượng N tương ứng với 12 phân khối lượng O
b/ Tìm hoá trị của N trong hợp chất
a/ Lập CTHH của hợp chất biết 7 phân khối lượng N tương ứng với 12 phân khối lượng O
b/ Tìm hoá trị của N trong hợp chất
Bài 3: Phân tích một mẫu hợp chất tạo bởi hai nguyên tố Fe và O. Kết quả cho thấy cứ 7 phần khối lượng Fe có tương ứng với 3 phần khối lượng O
a. Viết CTHH và tính PTK của hợp chất
b. Xác định hóa trị của Fe trong hợp chất.
CTHH : Fe2O3
hóa trị :
a . x = y.b
=> a .2 = 2.3
=> a = lll
: Phân tích một mẫu hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là Fe và O. Kết quả cho thấy cứ 7 phần khối lượng Fe có tương ứng với 3 phần khối lượng oxi.
a. Viết công thức hóa trị của Fe trong hợp chất
b. Xác định hóa trị của Fe trong hợp chất
Vậy x=2, y=3
Công thức hóa học của hợp chất là
Phân tử khối bằng
b) Hóa trị của Fe trong hợp chất là : III
Phân tích một mẩu hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố S và O kết quả cho thấy cứ 2 phần khối lượng S ứng với 3 phần khối lượng O.
A) Viết công thức hoá học đơn giản, tính phân tử khối của hợp chất.
B) Xác định hoá trị của S trong hợp chất.
Ghi rõ cách làm luôn nha các bạn.
a) Một hợp chất oxit của kim loại X(II)trong đó X chiếm 80% khối lượng. Xác định CTHH của hợp chất đó
b) Một hợp chất muối sunfat (nhóm SO4) của lim loại R(III) trong đó R chiếm 28% khối lượng. Tìm CTHH của nuois trên.
c) Một hợp chất gồm Fe,S,O có thành phần phần trăm khối lượng tương ứng là: 28%,24%,28% .Biết khối luwowngjmol của hợp chất là 400 g/mol. Tìm CTHH của hợp chất trên
a) Gọi CTHH của hợp chất đó là XO
\(\%m_X=\dfrac{X\cdot100\%}{X+16}=80\%\Rightarrow X=64\)(g/mol)
=> X là Cu
b)Gọi CTHH của hợp chất đó là R2(SO4)3
\(\%m_R=\dfrac{2\cdot R\cdot100\%}{2\cdot R+96\cdot3}=28\%\Rightarrow R=56\Rightarrow\)
R la Fe
c)Gọi CTHH của hợp chất đó là Fe2(SOx)n
\(M_{Fe_2\left(SOx\right)_n}=56\cdot2+32n+16xn=400\)(g/mol)(1)
\(\%m_S=\dfrac{32n\cdot100\%}{400}=24\%\Rightarrow n=3\)
Thay n=3 vào (1)=> x=4
Vay CTHH cua hop chat la Fe2(SO4)3
(Bạn cho sai %m của O rồi phải là 48% cơ)
11, Hợp chất Ba(NO3)x có phân tử khối là 261 đvC. Tìm CTPT và hoá trị của Ba trong hợp chất này biết hoá trị của nhóm NO3 là I.
12, Hợp chất N2Oz có phân tử khối là 44 đvC. Tìm chỉ số z và hoá trị của N trong hợp chất này.
13, Một hợp chất sắt hidroxit trong phân tử có 1 Fe liên kết với một số nhóm OH. Biết phân tử khối của hợp chất này bằng 107 đvC. Hãy xác định hoá trị của Fe trong hợp chất đó.
14, Một oxit kim loại có công thức là MxOy có phân tử khối bằng 102 đvC. Biết M có hoá trị III. Hỏi M là kim loại nào?
15, Hợp chất M(NO3)y có phân tử khối là 242 đvC. Biết M có hoá trị III và axit tương ứng của gốc NO3 là HNO3. Hãy xác định kim loại M.
GIÚP MIK VỚI NHA! NHANH NHA VÌ MIK ĐANG GẤP! MIK HỨA SẼ TICK CHO CÁC BẠN!!!
11)
Ta có :
$PTK = 137 + 62x = 261 \Rightarrow x = 2$
Vậy CTPT là $Ba(NO_3)_2$
Theo quy tắc hóa trị, ta tìm được Bari có hóa trị II trong hợp chất,
12)
Ta có :
$PTK = 14.2 + 16z = 44 \Rightarrow z = 1$
Vậy hóa trị của N trong hợp chất này là hóa trị I
13)
Gọi CTHH là $Fe(OH)_n$ ( n là số nguyên dương)
Ta có :
$PTK = 56 + 17n = 107 \Rightarrow n = 3$
Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất này là III
14)
Ta có :
$Mx + 16y = 102$
Theo quy tắc hóa trị, ta có :
$III.x = II.y \Rightarrow y = \dfrac{3}{2}x$
Suy ra:
$Mx + \dfrac{3}{2}.16.x = 102 \Rightarrow Mx + 24x = 102$
Với x = 2 thì M = 27(Al)
Vậy M là kim loại nhôm
15)
Vì M có hóa trị III, $NO_3$ có hóa trị I
Theo quy tắc hóa trị, ta có :$1.III = y.I \Rightarrow y = 3$
Ta có : $M + 62.3 = 242 \Rightarrow M = 56(Fe)$
Vậy M là kim loại sắt
Bài 4: a/ Hợp chất A gồm 2 nguyên tố Fe và O có khối lượng là 160g/mol. Biết tỷ lệ khối lượng của Fe và O trong hợp chất là 7:3. Tìm CTHH của hợp chất A.
b/ Hợp chất B có CTHH là XH3. Trong đó %H là 17,65% . Tính nguyên tử khối của X. Gọi tên nguyên tố X.
a, theo đề ta có:
MFexOy=160g/mol
=>ptk FexOy=160 đvC
Fex=160:(7+3).7=112đvC
=>x=112/56=2
Oy=160-112=48đvC
=>y=48/16=3
vậy CTHH của hợp chất A=Fe2O3
b. đề thiếu hả nhìn ko hỉu
Hợp chất Ba(NO3)x có phân tử khối là 261 đvC. Tìm CTPT và hoá trị của Ba trong hợp chất này biết hoá trị của nhóm NO3 là I.
Hợp chất N2Oz có phân tử khối là 44 đvC. Tìm chỉ số z và hoá trị của N trong hợp chất này.
Một hợp chất sắt hidroxit trong phân tử có 1 Fe liên kết với một số nhóm OH. Biết phân tử khối của hợp chất này bằng 107 đvC. Hãy xác định hoá trị của Fe trong hợp chất đó.
Một oxit kim loại có công thức là MxOy có phân tử khối bằng 102 đvC. Biết M có hoá trị III. Hỏi M là kim loại nào?
Hợp chất M(NO3)y có phân tử khối là 242 đvC. Biết M có hoá trị III và axit tương ứng của gốc NO3 là HNO3. Hãy xác định kim loại M.
Hợp chất Bari phốt phát có công thức là Bax(PO4)y có phân tử khối bằng 601 đvC. Biết trong phân tử của hợp chất này có tổng cộng 13 nguyên tử. Hãy xác định CTHH của hợp chất và hoá trị của Ba, hoá trị của PO4 tương ứng.
a, Lập CTHH của Natri phốtphát biết natri hoá trị I và nhóm phốt phát PO4 hoá trị III.
b, Hãy cho biết: số các nguyên tử có trong 1 phân tử Natri phốtphát gấp bao nhiêu lần số các nguyên tử có trong một phân tử nước?
c, Phân tử Natri phốtphát nặng gấp bao nhiêu lần phân tử nước?
Ai giúp mik hết chỗ nay rồi mik hứa mik tick cho
Hợp chất Ba(NO3)x có phân tử khối là 261 đvC. Tìm CTPT và hoá trị của Ba trong hợp chất này biết hoá trị của nhóm NO3 là I.
\(M_{Ba\left(NO_3\right)_x}=137+62.x=261\)
=> x=2
=> CTPT : Ba(NO3)2
Vậy hóa trị của Ba là II
Hợp chất N2Oz có phân tử khối là 44 đvC. Tìm chỉ số z và hoá trị của N trong hợp chất này.
\(M_{N_2O_z}=14.2+16z=44\)
=> z=1
=> N2O
Áp dụng QT hóa trị => Hóa trị của N trong hợp chất là \(\dfrac{2.1}{2}=1\)
Một hợp chất sắt hidroxit trong phân tử có 1 Fe liên kết với một số nhóm OH. Biết phân tử khối của hợp chất này bằng 107 đvC. Hãy xác định hoá trị của Fe trong hợp chất đó.
CT của hidroxit : Fe(OH)x (x là hóa trị của Fe)
\(M_{Fe\left(OH\right)_x}=56+17.x=107\)
=> x=3
Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất là Fe(OH)3
Một oxit kim loại có công thức là MxOy có phân tử khối bằng 102 đvC. Biết M có hoá trị III. Hỏi M là kim loại nào?
Vì M hóa trị III
=>CT oxit có dạng M2O3
Ta có : \(M_{M_2O_3}=2M+16.3=102\)
=> M=27
Vậy M là Nhôm (Al)
Hợp chất M(NO3)y có phân tử khối là 242 đvC. Biết M có hoá trị III và axit tương ứng của gốc NO3 là HNO3. Hãy xác định kim loại M.
Vì M hóa trị III nên CT của hợp chất là M(NO3)3
Ta có : \(M_{M\left(NO_3\right)_3}=M+62.3=242\)
=> M=56
Vậy M là Sắt (Fe)
Hợp chất Bari phốt phát có công thức là Bax(PO4)y có phân tử khối bằng 601 đvC. Biết trong phân tử của hợp chất này có tổng cộng 13 nguyên tử. Hãy xác định CTHH của hợp chất và hoá trị của Ba, hoá trị của PO4 tương ứng.
Ta có : \(M_{hc}=137x+95y=601\)
Mặc khác : x+5y=13
=> x=3, y=2
Vậy công thức của Hợp chất là Ba3(PO4)2
Hóa trị của Ba (II), PO4(III)
hợp chất x tạo bởi 2 nguyên tố N và O tìm CTHH của x biết tỉ lệ khối lượng giữa N va O la 7,75 và phân tử khối của x= phân tử khối của O
cần gấp
\(X: N_xO_y\\ \)
Ta có :
\(\dfrac{14x}{16y} = 7,75\\ \Rightarrow \dfrac{x}{y} = 7,75 : \dfrac{14}{16} = \dfrac{62}{7}\)
(Sai đề)
\(CT:N_xO_y\)
\(\dfrac{14x}{16y}=7.75\left(1\right)\)
\(M_X=14x+16y=32\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\)
\(x=2.02,y=0.22\)
Đề sai