Chứng minh rằng \(\left(2+1\right)\left(2^2+1\right)\left(2^4+1\right)...\left(2^{1024}+1\right)=1+2+2^2+...+2^{2047}\)
cho \(G=\left(1+\frac{1}{2}\right)\left(1+\frac{1}{4}\right)...\left(1+\frac{1}{2^{1024}}\right)\)và \(H=\frac{1}{2^{2047}}\). Tính G+H
cho G = \(\left(1+\dfrac{1}{2}\right)\left(1+\dfrac{1}{4}\right)\left(1+\dfrac{1}{16}\right)+\left(1+\dfrac{1}{256}\right)......\left(1+\dfrac{1}{2^{1024}}\right)\)và H = \(\dfrac{1}{2^{2047}}\)
Tính G + H
1.Cho G= \(\left(1+\frac{1}{2}\right)\left(1+\frac{1}{4}\right)...\left(1+\frac{1}{2^{1024}}\right)\)và H=\(\frac{1}{2^{2047}}\)Tính G+H
cho \(G=\left(1+\frac{1}{2}\right)\left(1+\frac{1}{4}\right)...\left(1+\frac{1}{2^{1024}}\right)\)và \(H=\frac{1}{2^{2047}}\). Tính G+H
Cho \(G=\left(1+\frac{1}{2}\right)\left(1+\frac{1}{4}\right)...\left(1+\frac{1}{2^{1024}}\right)\)và \(H=\frac{1}{2^{2047}}\). Tính G+H
Cho \(G=\left(1+\frac{1}{2}\right)\left(1+\frac{1}{4}\right)\left(1+\frac{1}{16}\right)\left(1+\frac{1}{256}\right)...\left(1+\frac{1}{2^{1024}}\right)\)và \(H=\frac{1}{2^{2047}}\)
Tính \(G+H\)
Chứng minh rằng: \(\left(a^2+b^2+c^2\right)\left[\left(\dfrac{1}{\left(a-b\right)^2}+\dfrac{1}{\left(b-c\right)^2}+\dfrac{1}{\left(c-a\right)^2}\right)\right]\ge\dfrac{9}{2}\)
Để chứng minh bất đẳng thức (a^2 + b^2 + c^2)[(a-b)^2 + (b-c)^2 + (c-a)^2] ≥ 9/2, ta sẽ sử dụng phương pháp chứng minh bất đẳng thức bằng phương pháp chứng minh định lý hình học.
Giả sử a, b, c là các số thực và (a, b, c) không phải là (0, 0, 0). Ta có thể viết lại bất đẳng thức trên dưới dạng:
(a^2 + b^2 + c^2)[(a-b)^2 + (b-c)^2 + (c-a)^2] - 9/2 ≥ 0
Mở rộng và rút gọn biểu thức ta có:
2a^4 + 2b^4 + 2c^4 + 4a^2b^2 + 4b^2c^2 + 4c^2a^2 - 2a^3b - 2ab^3 - 2b^3c - 2bc^3 - 2c^3a - 2ca^3 - 9/2 ≥ 0
Đặt x = a^2, y = b^2, z = c^2, ta có:
2x^2 + 2y^2 + 2z^2 + 4xy + 4yz + 4zx - 2x^(3/2)√y - 2x√y^(3/2) - 2y^(3/2)√z - 2yz^(3/2) - 2z^(3/2)√x - 2zx^(3/2) - 9/2 ≥ 0
Đặt t = √x, u = √y, v = √z, ta có:
2t^4 + 2u^4 + 2v^4 + 4t^2u^2 + 4u^2v^2 + 4v^2t^2 - 2t^3u - 2tu^3 - 2u^3v - 2uv^3 - 2v^3t - 2vt^3 - 9/2 ≥ 0
Nhận thấy rằng biểu thức trên có thể viết dưới dạng tổng của các bình phương:
(t^2 + u^2 + v^2 - tu - uv - vt)^2 + (t^2 - u^2)^2 + (u^2 - v^2)^2 + (v^2 - t^2)^2 ≥ 0
Vì mọi số thực bình phương đều không âm, nên bất đẳng thức trên luôn đúng. Từ đó, ta có chứng minh rằng (a^2 + b^2 + c^2)[(a-b)^2 + (b-c)^2 + (c-a)^2] ≥ 9/2.
Chứng minh rằng:\(x^{\left(2^{y+1}\right)}+x^{\left(2^y\right)}+1=\left(x^2+x+1\right)\left(x^2-x+1\right)\left(x^4-x^2+1\right)...\left(x^{\left(2^{y-1}\right)}+x^{\left(2^{y-2}\right)}+1\right)\left(x^{\left(2^y\right)}+x^{\left(2^{y-1}\right)}+1\right)\)với mọi \(x\in N;x>0\)và \(y\in N;y>1\)
Chứng minh rằng:
\(\dfrac{1}{3\left(\sqrt{2}+1\right)}+\dfrac{1}{5\left(\sqrt{3}+\sqrt{2}\right)}+\dfrac{1}{7\left(\sqrt{4}+\sqrt{3}\right)}+...+\dfrac{1}{4021\left(\sqrt{2011}+\sqrt{2010}\right)}< \dfrac{1}{2}\left(1-\dfrac{1}{\sqrt{2011}}\right)\)
\(\dfrac{1}{\sqrt{k}+\sqrt{k+1}}=\dfrac{\sqrt{k}-\sqrt{k+1}}{k-k-1}=\sqrt{k+1}-\sqrt{k}\\ \Leftrightarrow\text{Đặt}\text{ }A=\dfrac{1}{3\left(\sqrt{2}+\sqrt{1}\right)}+\dfrac{1}{5\left(\sqrt{3}+\sqrt{2}\right)}+...+\dfrac{1}{4021\left(\sqrt{2011}+\sqrt{2010}\right)}< \dfrac{1}{2\left(\sqrt{2}+\sqrt{1}\right)}+\dfrac{1}{2\left(\sqrt{3}+\sqrt{2}\right)}+...+\dfrac{1}{2\left(\sqrt{2011}+\sqrt{2010}\right)}\\ \Leftrightarrow A< \dfrac{1}{2}\left(\dfrac{1}{\sqrt{2}+\sqrt{1}}+\dfrac{1}{\sqrt{3}+\sqrt{2}}+...+\dfrac{1}{\sqrt{2011}+\sqrt{2010}}\right)\)
\(\Leftrightarrow A< \dfrac{1}{2}\left(\sqrt{2}-\sqrt{1}+\sqrt{3}-\sqrt{2}+...+\sqrt{2011}-\sqrt{2010}\right)\\ \Leftrightarrow A< \dfrac{1}{2}\left(\sqrt{2011}-1\right)< \dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{\sqrt{2011}-1}{\sqrt{2011}}=\dfrac{1}{2}\left(1-\dfrac{1}{\sqrt{2011}}\right)\)