Cho 11,3g hỗn hợp gồm kẽm và magie tác dụng với dung dịch H2SO4 có dư thu được 6,72 lít khí (đktc)
a) Tính %m , mỗi chất trong hỗn hợp
b) Tính KL muỗi thu được sau phản ứng
Cho 5,54g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 20% thu được 3,584 lít khí H2 (đktc) a. Tính m mỗi kim loại trong hỗn hợp b. tính m H2SO4 phản ứng c. Tính m dung dịch H2SO4 phản ứng d. Dung dịch H2SO4 dư tác dụng với 250ml dd NaOH 0,6M. Tính m H2SO4 ban đầu. Thank you and love you so much!
Cho hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được 13,44 lít khí (đktc).
Phần 2: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc) và chất rắn C. Cho chất rắn C vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư được 6,72 lít H 2 (đktc). Công thức của oxit sắt là
A. FeO
B. Fe 2 O 3
C. Fe 3 O 4
D. không xác định được
Cho hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được 6,72 lít khí (đktc).
Phần 2: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,344 lít khí (đktc) và chất rắn C. Cho chất rắn C vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư được 4,032 lít H 2 (đktc). Công thức của oxit sắt là
A. FeO
B. Fe 2 O 3
C. Fe 3 O 4
D. không xác định được
Một hỗn hợp X gồm Al và Fe 2 O 3 . Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn X thu được chất rắn A. A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít H 2 (đktc) và chất rắn B. Cho B tác dụng với H 2 SO 4 loãng dư sinh ra 6,72 lít khí (đktc). Khối lượng hỗn hợp X đã dùng là
A. 29,50 gam
B. 45,50 gam
C. 37,5 gam
D. 26,80 gam
Cho 21,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và MgSO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 6,72 l hỗn hợp khí (đktc)
a) Xác định khối lượng các chất trong X
b) Cho toàn bộ lượng X trên tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính V
c) Tính số mol KOH tối thiểu để hấp thụ hết V lít SO2 trên
d) Cho 0,03 mol Ba(OH)2 tác dụng hoàn toàn với 0,1 V lít SO2 trên. Tính khối lượng kết tủa thu được
Cho 59,9 gam hỗn hợp X gồm bari và kali oxit tác dụng vừa đủ với nước, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc)
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
b. Tính khối lượng các chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng.
\(a,n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Ba + 2H2O ---> Ba(OH)2 + H2
0,3<-------------0,3<---------0,3
=> mBa = 0,3.137 = 41,1 (g)
=> mK2O = 59,9 - 41,1 = 18,8 (g)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ba}=\dfrac{41,1}{59,9}.100\%=68,61\%\\\%m_{K_2O}=100\%-68,61\%=31,39\%\end{matrix}\right.\)
\(b,n_{K_2O}=\dfrac{18,8}{94}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: K2O + H2O ---> 2KOH
0,2----------------->0,4
Các chất tan trong dd sau phản ứng: KOH, Ba(OH)2
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{KOH}=0,4.56=22,4\left(g\right)\\m_{Ba\left(OH\right)_2}=0,3.171=51,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho hỗn hợp 26,2 gam gồm Na và Na2O tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hidro (đktc).
a, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu .
b. Tính khối lượng chất tan thu được sau phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch thu được. Biết khối lượng nước ban đầu là 200 gam.
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{Na}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\\ a,m_{Na}=0,6.23=13,8\left(g\right)\\ m_{Na_2O}=26,2-13,8=12,4\left(g\right)\\b, n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2\left(mol\right)\\ n_{NaOH\left(tổng\right)}=n_{Na}+2.n_{Na_2O}=0,6+\dfrac{12,4}{62}=0,8\left(mol\right)\\ m_{c.tan}=m_{NaOH}=0,8.40=32\left(g\right)\\ c,m_{ddNaOH}=m_{hh}+m_{H_2O}-m_{H_2}=26,2+200-0,3.2=225,6\left(g\right)\\ C\%_{ddNaOH}=\dfrac{32}{225,6}.100\approx14,185\%\)
Cho hỗn hợp 26,2 gam gồm Na và Na2O tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hidro (đktc).
a, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu .
b. Tính khối lượng chất tan thu được sau phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch thu được. Biết khối lượng nước ban đầu là 200 gam.
Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm bột nhôm và bột magie, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch HCl loãng dư, thu được 5,6 lít khí ở đktc.
– Thí nghiệm 2: cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí ở đktc. Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
Gọi số mol của Al và Fe lần lượt là a và b
Ta có 1,5a + b = 0,25
1,5a = 0,15
=> a = 0,1 và b = 0,1
=> %Al = 32,53%
%Fe= 67,47%