Để hòa tan 15,9 gam hỗn hợp đồng mol (cùng số mol)của 2 kim loại có hóa trị II cần 10,95 gam axit clohidric. xác định công thức của 2 oxit trên . biết kim loại hóa trị II có thể là Be,Mg,Ca,Fe,Zn,Ba.
Để hòa tan 9,6g một hỗn hợp đồng mol (cùng số mol) của 2 oxit kim loại có hóa trị II cần 14,6g HCl xác định công thức của 2 oxit trên Biết kim loại hóa trị II có thể là Be Mg Ca Fe Zn Ba
Gọi hai oxit cần tìm là XO, YO
Gọi số mol XO là a → số mol YO là a
→ mhh = a · (X +16) + a · (Y + 16) = 9,6 (gam) (*)
PTHH:
XO + 2HCl → XCl2 + H2O
YO + 2HCl → YCl2 + H2O
Theo PTHH:\(n_{HCl}=2n_{XO}+2n_{YO}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(2a+2b=0,4\left(mol\right)\)
Mà theo đề hỗn hợp 2 oxit đồng mol : a=b
=> a=b=0,1(mol) (**)
Từ (*), (**) => X+Y=64
Vì kim loại có thể là Be, Mg, Ca, Fe, Zn, Ba
=> Hai kim loại thỏa mãn là Mg và Ca
Vậy hai oxit kim loại cần tìm là MgO và CaO
Để hòa tan 9,6g một hỗn hợp đồng mol (cùng số mol)của 2 oxit kim loại có hóa trị II cần 14,6g axit HCl . Xác định công thức của 2 kim loại trên biết kim loại hóa trị II có thể là Be,Mg,Ca,Fe,Zn,Ba
Theo đề ra: \(n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(g\right)\)
Gọi A, B là tên của 2 kim loại, oxit tương ứng là AO, BO
Gọi a là số mol chung của 2 oxit trong hỗn hợp trên.
\(AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2O\) (1)
a ----> 2a
\(BO+2HCl\rightarrow BCl_2+H_2O\)(2)
a----> 2a
(1)(2)\(\Rightarrow2a+2a=0,4\)
\(\Rightarrow a=0,1\)
\(\Leftrightarrow\) \(m_{hh}=\) \(0,1\left(A+16+B+16\right)=9,6\)
\(\Rightarrow A+B=64\)
\(\Rightarrow\) A là Mg, B là Ca
Để hòa tan 9,6 gam hỗn hợp đồng mol của 2 oxit kim loại hóa trị II cần 146 gam HCl 10%.
a. Xác định CTHH của 2 oxit trên và tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. Biết kim loại hóa trị II có thể là: Be,Mg,Ca,Fe,Zn,Ba
b. Tính C% mỗi chất trong dung dịch thu được
Gọi CTTQ 2 oxit KL đó là:AO và BO
a)mHCl=146.10%=14,6(g)
=>nHCl=14,6:36,5=0,4(mol)
Gọi x là số mol AO và BO
Ta có PTHH:
AO+2HCl->ACl2+H2O(1)
x........2x...........................(mol)
BO+2HCl->BCl2+H2O(2)
x........2x..........................(mol)
Theo PTHH(1);(2):nHCl=2x+2x=0,4
=>x=0,1
Theo gt:mhh=mAO+mBO=9,6
=>(A+16)x+(B+16)x=9,6
=>Ax+16x+Bx+16x=9,6
=>(A+B)x+32x=9,6
=>0,1(A+B)=9,6-32.0,1=6,4
=>A+B=64
=>A<64;B<64
Mà A;B có thể là Be,Mg,Ca,Fe,Zn,Ba
nên=>A;B có thể là Be,Mg,Ca,Fe
Biện luận:
A | Be | Mg | Ca | Fe |
B | 55 | 40(Ca) | 24(Mg) | 8 |
=>A=40(24);B=24(40) là phù hợp
Vậy CTHH 2 oxit là:MgO và CaO
b)Viết lại PTHH:
MgO+2HCl->MgCl2+H2O(3)
0,1....................0,1................(mol)
CaO+2HCl->CaCl2+H2O(4)
0,1....................0,1...............(Mol)
Theo PTHH(3);(4):\(m_{MgCl_2}\)=95.0,1=9,5(g)
\(m_{CaCl_2}\)=111.0,1=11,1(g)
Ta có:mdd(sau)=9,6+146=155,6(g)
=>\(C_{\%MgCl_2}\)=\(\dfrac{9,5}{155,6}\).100%=6,1%
=>\(C_{\%CaCl_2}\)=\(\dfrac{11,1}{155,6}\).100%=7,1%
Giúp mình bài này vớii: Cho 300ml dung dịch Naoh 1M tác dụng hết với dung dịch muối của kim loại R hoá trị III thì được 10,7(g) Bazo không tan .a, Xác định kim loại R b, Viết PTHH để điều chế kim loại R từ Bazo tương ứng
Hòa tan hoàn toàn 4g hỗn hợp 2 kim loại A và B có cùng hóa trị II và có tỉ lệ là 1:1 bằng dung dịch axit clohidric thu đc 2,24 lít khí hidro (đktc)
Hỏi A,B là kim loại nào trong số các kim loại sau:Mg,Ca,Ba,Zn,Fe,Ni
Gọi 2 kim loại cần tìm là: A và B
PTHH: A + H2SO4 → ASO4 + H2
B + H2SO4 → BSO4 + H2
(Gọi a là số mol của cả 2 kim loại A , B vì 2 kim loại có số mol bằng nhau.)
Tổng số mol của hiđrô là:2,24 : 22,4 = 0,1(mol)
=> Số mol hiđrô ở pt (1) = số mol hiđrô ở pt (2) = 0,1 / 2 = 0,05 (mol)
=> Số mol của A = Số mol của B = 0,05
=> 0,05 ( MA + MB ) = 4(gam)
=> MA + MB = 80
Mà trong các kim loại nói trên chỉ có 2 kim loại là Mg và Fe thoả mãn điều kiện (vì 56 + 24 = 80)
=> 2 kim loại đó là Mg và Fe
Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại hóa trị II thì sử dụng không hết 0,5 mol HCl. Xác định tên kim loại hóa trị II.
Hoà tan hoàn toàn 16 gam oxit kim loại M có hóa trị II cần dùng 200ml dung dịch H2SO4 loãng 1M. Xác định kim loại trong oxit trên?
A. Cu B. Mg C. Zn D. Ca
\(n_{H_2SO_4}=1\cdot0,2=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:MO+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2O\\ \Rightarrow n_{MO}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_{MO}=\dfrac{16}{0,2}=80\left(g/mol\right)\\ \Rightarrow PTK_M=80-16=64\left(đvC\right)\)
Do đó M là Cu
Vậy chọn A
Hòa tan hoàn toàn 1,2 gam một oxit của kim loại hóa trị II cần vừa đủ 5 gam dung dịch HCl 21,9%. Xác định công thức hóa học của oxit trên
Gọi CTHH của oxit kim loại là: MO
PTHH: MO + 2HCl ---> MCl2 + H2O
Ta có: \(C_{\%_{HCl}}=\dfrac{m_{HCl}}{5}.100\%=21,9\%\)
=> mHCl = 1,095(g)
=> \(n_{HCl}=\dfrac{1,095}{36,5}=0,03\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MO}=\dfrac{1}{2}.n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,03=0,015\left(mol\right)\)
=> \(M_{MO}=\dfrac{1,2}{0,015}=80\left(g\right)\)
Ta có; \(M_{MO}=NTK_M.1+16.1=80\left(g\right)\)
=> \(NTK_M=64\left(đvC\right)\)
Dựa vào bảng hóa trị, suy ra:
M là đồng (Cu)
=> CTHH của oxit kim loại là: CuO
hòa tan hoàn toàn 4g hỗn hợp một kim loại hóa trị III và một kim loại hóa trị II cần dùng hết 12,41 g HCl.
a)Tính thể tích H2 thoát ra(đktc).
b) Cô cạn dung dịch được bao nhiêu gam muối khan.
c) Nếu biết kim loại hóa trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol của kim loại hóa trị II. Kim loại hóa trị II là nguyên tố nào.
Gọi kim loại lần lượt là A,B
Gọi số mol của A,B lần lượt là x,y
Ta có PTHH sau:
\(2A+6HCl\rightarrow2ACl_3+3H_2\)
x 3x x \(\frac{3}{2}x\)
\(B+2HCl\rightarrow BCl_2+H_2\)
y 2y y y
Ta có: \(n_{HCl}=\frac{m}{M}=\frac{12,41}{36,5}=0,34\)(mol)
Suy ra: \(3x+2y=0,34\)
Mà \(\frac{3}{2}x+y=\frac{1}{2}\left(3x+2y\right)\)
Do đó: \(n_{H_2}=\frac{1}{2}\cdot0,34=0,17\)
Vậy \(V_{H_2}=n\cdot22,4=0,17\cdot22,4=3,808\)(lít)
b) Câu b) ta sử dụng ĐLBT KL
Ta có: \(m_{H_2}=n\cdot M=0,17\cdot2=0,34\)(g)
Áp dụng ĐLBT khối lượng ta có:
\(m_{hh}+m_{HCl}=m_{muoi}+m_{H_2}\)
Suy ra: \(m_{muoi}=4+12,41-0,34=16,07\left(g\right)\)
Vậy m_muối = 16,07g
c) Câu này khá khó
Viết lại PTHH
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
x 3x x \(\frac{3}{2}x\)
\(B+2HCl\rightarrow BCl_2+H_2\)
y 2y y y
Ta có: \(m_{muoi}=m_{AlCl_3}+m_{BCl_2}=133,5x+\left(70+B\right)y=133,5x+70y+By\)(1)
Và \(m_{hh}=m_{Al}+m_B=27x+By=4\)(2)
Thế (2) vào (1)
Ta có: \(106,5x+70y=12,7\)
Mà \(x=5y\)
Suy ra: HPT: \(\hept{\begin{cases}106,5x+70y=12,7\\x-5y=0\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x\approx0,1\\y\approx0,02\end{cases}}}\)
Suy ra: \(m_B=m_{hh}-m_{Al}=4-0,1\cdot27=4-2,7=1,3\)
Suy ra: \(M_B=\frac{m}{n}=\frac{1,3}{0,02}=65\)
Vậy kim loại hóa trị II là Zn(kẽm)
Hòa tan 4g hỗn hợp kim loại A, B, A có hóa trị II, B có hóa trị III bằng 1 lượng HC; vừa đủ thoát ra 3,808l(đktc)
a) Khối lượng muối thu được
b) Nếu biết kim loại 3 là Nhôm và số mol Nhôm trong hỗn hợp bằng 5 lần số mol kim loại có hóa trị II xác định tên kim loại có hóa trị II
a)
\(n_{H_2} = \dfrac{3,808}{22,4} = 0,17(mol)\\ \Rightarrow n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,17.2 = 0,34(mol)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{muối} = m_{kim\ loại} + m_{HCl} - m_{H_2} = 4 + 0,34.36,5 - 0,17.2 = 16,07(gam)\)
b)
\(n_A = a(mol) \Rightarrow n_{Al} =5a(mol)\\ A + 2HCl \to 2ACl_2 + H_2\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + H_2\\ n_{H_2} = n_A + \dfrac{3}{2}n_{Al} = a + \dfrac{3}{2}.5a = 0,17\\ \Rightarrow a = 0,02\\ m_{hỗn\ hợp} = 0,02A + 0,02.5.27 = 4\\ \Rightarrow A = 65(Zn)\)
Vậy kim loại hóa trị II cần tìm là Kẽm.