Một ô tô có khối lương m = 2 tấn , chuyển động thẳng nhanh dần đều trên quãng đường 50 m vận tốc tăng từ 36km/h đến 54km/h . Vẽ hình biễu diễn hợp lực và tính độ lớn của hợp lực .
Hình ảnh câu 2.Mong mọi người giúp mình nhanh với ạ. Mai mình thi rồi 😍
Hình ảnh câu 2.Mong mọi người giúp mình nhanh với ạ. Mai mình thi rồi 😍
Ờm mai tui làm cho nha, ko để ý nên ko biết có câu hỏi. Có gì nếu vô mấy câu này thì về đọc đáp án của tui rồi check lại =))
Một ô tô có khối lượng 2 tấn chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc 36km/h. Công suất của động cơ ô tô là 4kW
a. Tính lực cản của mặt đường
b. Sau đó ô tô tăng tốc, sau khi đi được quãng đường 125m ô tô đạt được vận tốc 54km/h. Tính công suất trung bình trên quãng đường này và công suất tức thời của động cơ ở cuối quãng đường.
Một ô tô có khối lượng 1 tấn chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang với tốc độ 36
km/h. Biết công suất của động cơ là 5 kW.
a) Tính lực ma sát của mặt đường tác dụng lên ô tô ?
b) Sau đó, ô tô tăng tốc chuyển động nhanh dần đều đi lên một mặt phảng nghiêng có góc
nghiêng α = 300 so với mặt phẳng ngang. Biết rằng sau khi đi lên dốc được 125 m, ô tô đạt tốc
độ 54 km/h. Tính công của động cơ, công của lực ma sát và công của trọng lực trên quãng
đường này ?
(Mình giải bài này rùi mà ra đáp số kì kì sao ó mình sợ sai quá mong mọi người giúp ạ)
Nếu b lm r thì mình khỏi trình bày nhe
a, lực :500N
b, công suất t/b: 12500W
Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động, khi qua A có vận tốc 36km/h thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều sau 10s thì đến B vận tốc đạt 72km/h với lực kéo bằng 6000N không đổi
a/ Tính lực ma sát của xe với mặt đường. Từ đó tìm hệ số ma sát?
b/ Sau khi đến B xe tắt máy xuống dốc nghiêng 30 độ. Hệ số ma sát 1/4 √3. Tìm vận tôc tại chân dốc. dốc dài 30m
Đổi : 72 km/h =20 m /s ; 36 km /h=10 m/s; 2 tấn = 2000 kg
a, Gia tốc của xe :\(a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{20-10}{10}=1\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Theo định luật II Niu tơn
\(\overrightarrow{F_k}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Chiếu theo Ox: N=P=mg=2000.10=20000(N)
Chiếu theo Oy :\(F_k-F_{ms}=ma\Rightarrow F_{ms}=F_k-m\cdot a=6000-2000\cdot1=4000\left(N\right)\)
Hệ số ma sát: \(\mu=\dfrac{F_{ms}}{N}=\dfrac{4000}{20000}=0,2\)
b, Theo định luật II Niu tơn
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Chiếu lên trục Oy cùng chiều với \(\overrightarrow{N}\)
\(N=sin30^o\cdot P=sin30^o\cdot mg=sin30^o\cdot2000\cdot10=10000\left(N\right)\)
Chiếu lên trục Ox < lấy theo Oy>
\(-F_{ms}=ma'\Rightarrow a'=\dfrac{-F_{ms}}{m}=-\dfrac{\dfrac{1}{4\sqrt{3}}\cdot10000}{2000}=-\dfrac{5}{4\sqrt{3}}\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Vận tốc tại chân dốc
\(v'=\sqrt{2\cdot a's+v^2}=\sqrt{2\cdot\dfrac{-5}{4\sqrt{3}}\cdot30+20^2}=18,89\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều sau khi đi được quãng đường 50 m thì đạt vận tốc 54 km/h. Biết lực kéo của động cơ xe có độ lớn 2200 N, hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là μ.
Lấy g = 10 m/s2.
a/ (0,5 điểm) Vẽ hình biểu diễn các lực cơ bản tác dụng lên vật.
b/ (0,5 điểm) Tính gia tốc của vật.
c/ (1,0 điểm) Tính hệ số ma sát μ giữa bánh xe và mặt đường.
a/ (0,5 điểm)
b/ (0,5 điểm)
Gia tốc:
c/ (1,0 điểm)
Áp dụng định luật II Niu – tơn:
Chiếu lên chiều dương (hoặc chiếu lên chiều chuyển động)
Đổi 2 tấn = 2000 kg
36 km/h = 10 m/s
a. Gia tốc của xe là:
\(a=\dfrac{\Delta v}{t}=\dfrac{0-10}{2}=-5\) (m/s)
Độ lớn của lực hãm là:
\(\left|F\right|=\left|ma\right|=10000\) (N)
Hệ số ma sát giữa xe với mặt đường là:
\(\mu=\dfrac{F}{N}=\dfrac{10000}{20000}=0,5\)
b. Quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại là:
\(s=\dfrac{v^2}{2a}=\dfrac{10^2}{2.5}=10\) (m)
Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động đều với vận tốc 36km/h thì bắt đầu tăng tốc nhờ tác dụng của các hợp lực có hợp lực không đổi. Sau khi đi thêm 625 m thì xe đạt đến vận tốc 54km/h. Tính độ lớn của hợp lực.
Có \(v^2-v_0^2=2aS\)
\(\Leftrightarrow15^2-10^2=2.a.625\)
\(\Leftrightarrow a=0,1\left(m/s^2\right)\)
Có \(F=m.a=1500.0,1=150\left(N\right)\)
giải bài vật lý một ô tô có khối lượng 1.2 tấn đang chuyển động với vận tốc 32.4km/h thì tăng tốc chuyể động thẳng nhanh dần đều sau khi đi được quãng đường 70m thì đạt vận tốc 68.4km/h .biết lực kéo của động cơ xe là 2400N g=10m/s a) vẽ hình biểu diễn các lực cơ bản tác dụng lên xe b) tính gia tốc của vật và hệ ma sát wt giữa bánh xe và mặt đường
a, < Bạn tự làm>
b,Đổi 1,2 tấn =1200 kg; 32,4 km/h=9m/s; 68,4km/h=19m/s
Gia tốc của ô tô là
\(a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2s}=\dfrac{19^2-9^2}{2\cdot70}=2\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Theo định luật II Niu tơn
\(\overrightarrow{F_k}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Chiếu lên Oy: \(N=P=mg\)
Chiếu lên Ox :
\(F_k-F_{ms}=m\cdot a\Rightarrow F_k-\mu N=m\cdot a\Rightarrow\mu=\dfrac{F_k-m\cdot a}{m\cdot g}\)
\(\Rightarrow\mu=\dfrac{2400-1200\cdot2}{1200\cdot10}=0\)