Trộn 500g dung dịch CuSo4 4% vowi300g dung dịch BaCl2 5,2% thu được kết tủa A và dung dịch B. Tính khối lượng kết tủa A và nồng độ % các chất có trong dung dịch B?
trộn 500g dung dịch CuSO4 4% với 300g dung dịch BaCl2 5,2% thu kết tủa A và dung dịch B .tính khối lượng kết tủa A và nồng độ % của các chất trong dung dịch B
Ta có :
\(m_{CuSO_4}=\dfrac{500.4}{100}=20\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{2}{160}=\dfrac{1}{80}=0,0125\left(mol\right)\)
\(m_{BaCl_2}=\dfrac{300.5,2}{100}=15,6\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow BaCl_2=\dfrac{15,6}{208}=0,075\left(mol\right)\)
Ta có pt :
\(CuSO_4+BaCl_2\rightarrow CuCl_2+BaSO_4\)
Theo pt trên :
\(\Rightarrow\) Dung dịch B gồm : \(CuSO_4\) dư và \(BaCl_2\) hết
\(\Rightarrow n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,075.233=17,475\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\) Dung dịch \(B=500+300-17,475=782,525\left(g\right)\)
Theo pt trên :
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}\left(dư\right)=0,125-0,075=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}\left(dư\right)=\dfrac{0,05}{9,25.10^{-3}}=8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuCl_2}=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuCl_2}=10,125\left(g\right)\)
Từ đó ra kết quả
Cho 100 ml dung dịch H2SO4 20% (d = 1,14g/ml) vào 400 gam dung dịch BaCl2 5,2%. Khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B. Tính lượng kết tủa A và nồng độ % các chất trong dung dịch B.
mddH2SO4 = 100 . 1,137 = 113,7
nH2SO4 = 113,7 . 20%/98 = 0,232 mol
nBaCl2 = 400 . 5,29%/208 = 0,1 mol
H2SO4 + BaCl2 —> BaSO4 + 2HCI
Bđ: 0,232 0,1
Pứ: 0,1 0, 1 0,1 0,2
Sau pứ: 0,132 0
mBaSO4 = 0,1.233 = 23,3 gam
Khối lượng dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa:
mddB = mddH2SO4 + mddBaCl2 - mBaSO4 = 490,4
C%HCI = 0,2.36,5/490,4 = 1,49%
C%H2SO4 dư = 0,132.98/490,4 = 2,64%
Câu 5: Trộn 400g dung dịch BaCl2 5,2% với 100 ml dung dịch H2SO4 20% ( D= 1,14 g/ml). a. Xác định khối lượng kết tủa tạo thành ? b. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau khi tách bỏ kết tủa ?
Trộn 100ml dung dịch Na2SO4 0,5M với 100ml dung dịch CaCl2 0,4M thì thu được kết tủa A và dung dịch B.
1. Tính khối lượng kết tủa A thu được.
2. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch B sau phản ứng.
PTHH: \(Na_2SO_4+CaCl_2\rightarrow2NaCl+CaSO_4\downarrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_4}=0,1\cdot0,5=0,05\left(mol\right)\\n_{CaCl_2}=0,1\cdot0,4=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Na2SO4 dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CaSO_4}=0,04\left(mol\right)\\n_{NaCl}=0,08\left(mol\right)\\n_{Na_2SO_4\left(dư\right)}=0,01\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaSO_4}=0,04\cdot136=5,44\left(g\right)\\C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,08}{0,1+0,1}=0,4\left(M\right)\\C_{M_{Na_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,01}{0,2}=0,05\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 100 ml dung dịch H2 SO4 2m vào 100 ml dung dịch BaCl2 1M thu được dung dịch A và kết tủa B a) Tính khối lượng kết tủa B thu được b) Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch A c) để trung hòa dung dịch A thì cần bao nhiêu gam dung dịch NaOH 15%
a)
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
$n_{BaCl_2} = 0,1 < n_{H_2SO_4} = 0,2$ nên $H_2SO_4$ dư
$n_{BaSO_4} = n_{BaCl_2} = 0,1(mol)$
$m_{BaSO_4} = 0,1.233 = 23,3(gam)$
b)
A gồm :
$HCl : 0,1.2 = 0,2(mol)$
$H_2SO_4\ dư : 0,2 - 0,1 = 0,1(mol)$
$V_{dd} = 0,1 + 0,1= 0,2(lít)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,2}{0,2} = 1M$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$
c)
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4\ dư} = 0,2(mol)$
$m_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,2.40}{15\%} = 53,33(gam)$
Trộn 200 ml dung Fe2(SO4)3 0,015M với 300ml dung dịch BaCl2 0,01M thu được 500ml dung dịch A. Tính khối lượng kết tủa thu được và nồng độ các ion trong dung dịch A.
Câu 3. Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 20% (d = 1,137 g/ml) với 400 gam dung dịch BaCl2 5,2% thu được kết tủa A và dung dịch B. Tính khối lượng kết tủa A và nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch B.
+mdd(H2SO4)=100*1.137=113.7(g)
=>mct(H2SO4)=113.7*20/100=22.74(g)
+nH2SO4=22.74/98=0.232(mol)
_mct(BaCl2)=400*5.2/100=20.8(g)
=>nBaCl2=20.8/208=0.1(mol)
-----------BaCl2+H2SO4=>BaSO4+2HCl
Trước pư.0.1......0.232......(mol)
Pứng.........0.1.......0.1..........0.1...
Sau pư.......0..........0.132..(mol)
=>H2SO4 còn dư 0.132 mol
_Sau phản ứng thu được kết tủa là BaSO4.
=>mBaSO4=0.1*233=23.3(g)
_Dung dịch B thu được gồm H2SO4 dư và HCl:
+nHCl=0.1*2=0.2(mol)
=>mHCl=0.2*36.5=7.3(g)
+nH2SO4 dư=0.132(mol)
=>mH2SO4 dư=0.132*98=12.936(g)
+mdd(sau)=113.7+400-23.3=490.4(g)
=>C%(HCl)=7.3*100/490.4=1.48%
=>C%(H2SO4 dư)=12.936*100/490.4=2.64%
Tính khối lượng kết tủa A
+mdd(H2SO4)=100*1.137=113.7(g)
=>mct(H2SO4)=113.7*20/100=22.74(g)
+nH2SO4=22.74/98=0.232(mol)
_mct(BaCl2)=400*5.2/100=20.8(g)
=>nBaCl2=20.8/208=0.1(mol)
-----------BaCl2+H2SO4=>BaSO4+2HCl
Trước pư.0.1......0.232......(mol)
Pứng.........0.1.......0.1..........0.1...
Sau pư.......0..........0.132..(mol)
=>H2SO4 còn dư 0.132 mol
_Sau phản ứng thu được kết tủa là BaSO4.
=>mBaSO4=0.1*233=23.3(g)
Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch B
_Dung dịch B thu được gồm H2SO4 dư và HCl:
+nHCl=0.1*2=0.2(mol)
=>mHCl=0.2*36.5=7.3(g)
+nH2SO4 dư=0.132(mol)
=>mH2SO4 dư=0.132*98=12.936(g)
+mdd(sau)=113.7+400-23.3=490.4(g)
=>C%(HCl)=7.3*100/490.4=1.48%
=>C%(H2SO4 dư)=12.936*100/490.4=2.64%
1) Cho 150g dung dịch BaCl2 16,64 % tác dụng với 100 g dung dịch H2SO4 14,7 % thu được dung dịch A và kết tủa B.
a)Viết phương trình b) Cho biết chất dư sau phản ứng
c) Tính khối lượng kết tủa B và khối lượng các chất tan trong dd A
c) tính nồng độ % các chất trong dd A
d) để trung hòa dd A phải cần bao nhiêu (ml) dd NaOH 2M
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{150.16,64\%}{137+35.2}=0,12\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{100.14,7\%}{98}=0,15\left(mol\right)\)
Phương trình hóa học :
BaCl2 + H2SO4 -----> BaSO4 + 2HCl
Dễ thấy \(\dfrac{n_{BaCl_2}}{1}< \dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}\Rightarrow H_2SO_4\text{ dư }0,15-0,12=0,03\left(mol\right)\)
c) Khối lượng kết tủa :
\(m_{BaSO_4}=0,12.233=27,96\) (g)
Khối lượng chất tan : \(m_{HCl}=0,24.36,5=8,76\left(g\right)\) ;
\(m_{H_2SO_4\left(\text{dư}\right)}=0,03.98=2,94\left(g\right)\)
c) \(C\%_{H_2SO_4}\)= \(\dfrac{2,94}{150+100}.100\%=1,176\%\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{8,76}{150+100}.100\%=3.504\%\)
d) NaOH + HCl ---> NaCl + H2O
0,24 <-- 0,24
mol mol
2NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + 2H2O
0,06 mol <-- 0,03 mol
\(\Rightarrow n_{NaOH}=0,24+0,06=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{NaOH}=0,3.2=0,6\left(l\right)\)
1) Cho 150g dung dịch BaCl2 16,64 % tác dụng với 100 g dung dịch H2SO4 14,7 % thu được dung dịch A và kết tủa B.
a)Viết phương trình b) Cho biết chất dư sau phản ứng
c) Tính khối lượng kết tủa B và khối lượng các chất tan trong dd A
c) tính nồng độ % các chất trong dd A
d) để trung hòa dd A phải cần bao nhiêu (ml) dd NaOH 2M GIÚP MIK NHÉ CẢM ƠN NHIỀU
a. PTHH BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
b. _ mBaCl2 = 16,61.150:100 = 24,96 g
nBaCl2 = 24.96:208 = 0,12 mol
_ mH2SO4 = 14,7.100:100 = 14,7 g
nH2SO4 = 14,7:98 = 0,15 mol
Ta thấy: nBaCl2 < nH2SO4 ⇒ BaCl2 hết, H2SO4 dư