Cho 300 ml dd NaOH 1M tác dụng vừa đủ với V lít dd CuSO4 1 M
A tính V
B tính m kết tủa
Hòa tan hoàn toàn m gem Fe cần dùng 300ml dd CuSO4 1M (vừa đủ)
A) tính khối lượng kết tủa thu được
B) tính khối lượng FeSO4 tạo thành
C) cho NaOH tác dụng vừa đủ với dd FeSO4 trên tính khối lượng kết tủa tạo thành
a)
$Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
Theo PTHH : $n_{Cu} = n_{CuSO_4} = 0,3.1 = 0,3(mol)$
$m_{Cu} = 0,3.64 = 19,2(gam)$
b) $n_{FeSO_4} = n_{CuSO_4} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow m_{FeSO_4} = 0,3.152 = 45,6(gam)$
c) $FeSO_4 + 2NaOH \to Fe(OH)_2 + Na_2SO_4$
$n_{Fe(OH)_2} = n_{FeSO_4} = 0,3(mol)$
$m_{Fe(OH)_2} = 0,3.90 = 27(gam)$
Cho 250 ml dd NaOH 1M tác dụng với dd CuSO4 0,5 M thu được kết tủa và nước lọc. Lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi. a) Viết Các PTHH . b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung? c) Tính thể tích dd CuSO4 0,5 M cần phản ứng? d) Tính khối lượng chất tan có trong nước lọc? (Cho Cu= 64, H = 1 , S = 32, O = 16,Na = 23)
cho m gam magie tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl 2M, sau pư thu đc dd A và V lít ở đktc.
a. tính m và V
b. Thêm 100 g dd NaOH 20% và dd A. Tính khối lượng kết tủa thu khi pư kết thúc
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
0.2 0.4 0.2 0.2
\(nHCl=0.2\times2=0.4mol\)
a.\(m=0.2\times24=4.8g\); \(V=0.2\times22.4=4.48l\)
b.MgCl2 + 2NaOH -> Mg(OH)2 + NaCl
0.2 0.2
\(mNaOH=20\%\times100=20g\Rightarrow nNaOH=0.5mol\)
=> MgCl2 hết, NaOH dư
\(mMg\left(OH\right)2=0.2\times58=11.6g\)
Cho 300 ml dd NaOH 1M tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl xM a, Tìm x ? b, Tính CM dd sau pư
\(^nNaOH=1.0,3=0,3\left(mol\right)\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
mol 0,3 0,3 0,3
a) \(CM_{HCl}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
b) \(CM_{d^2saupứ}=\dfrac{0,3}{0,3+0,2}=0,6M\)
Chúc bạn học tốt!!!
a) \(n_{NaOH}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(n_{HCl}=n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(x=CM_{HCl}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
b) \(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(CM_{NaCl}=\dfrac{0,3}{0,3+0,2}=0,6M\)
Cho bột sắt dư t/dụng vs 100ml dd CuSO4 1M. sau p/ứng kết thúc, lọc đk chắt rắn A và dd B
a) cho A tác dụng vs dd Hcl dư. tính chất rắn còn lại sau p/ứng
b) tính khối lượng dd NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dd B
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
Dung dịch B: FeSO4
Chất rắn A: Fe dư và Cu tạo thành.
a)
A tác dụng với HCl dư:
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Chất rắn còn lại sau phản ứng: Cu
\(n_{Cu}=n_{CuSO_4}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\\ m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
b)
\(n_{FeSO_4}=n_{CuSO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(OH^-\rightarrow2OH^-\\ \Rightarrow n_{NaOH}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
Tính được khối lượng NaOH, CM NaOH với dữ kiện đề thui chứ ko tính được khối lượng dung dịch NaOH đâu.
BT6:Cho V lít dd Ba(OH)2 1M tác dụng vừa đủ với 200 ml dd HCl 2M. Tính V
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{0,2\cdot2}{2}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{ddBa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,2\left(l\right)\)
BT6:Cho V lít dd Ba(OH)2 1M tác dụng vừa đủ với 200 ml dd HCl 2M .Tính V?
cho 100ml dd CuCl2 2M tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 1M
a) tính khối lượng kết tủa thu được
b) tính nồng độ mol dd thu được sau phản ứng
c) hòa tan hoàn toàn lượng kết tủa trên bằng dd HCl 2M (d=1,1g/mol)
tính khối lượng dd HCl cần dùng
cho dd CuSO4 tác dụng vừa đủ với 100ml dd NaOH thu được 9,8g chất kết tủa Cu(OH)
a, viết PTHH xảy ra
b, tính khối lượng CuSO4 đã phản ứng
c, tính nồng độ mol của dd NaOH đã dùng
a. PTHH: \(CuSO_4+2NaOH--->Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
b. Đổi 100ml = 0,1 lít
Ta có: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuSO_4}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuSO_4}=0,1.160=16\left(g\right)\)
c. Theo PT: \(n_{NaOH}=2.n_{CuSO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
=> \(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)