cho 200g dd NAOH 10% td vừa đủ với 50g HCl. tính nồng đọ phần trăm của dd đã dùng . Chìu nay e kt rồi ạ Giúp e vs
Cho 200g dd HCl tác dụng vừa đủ với 21.2 gam Na2CO3
a. Tính thể tích khí sinh ra (đkc)
b. Tính nồng độ phần trăm của dd HCl đã dùng
c. Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng
Giải hộ mình câu c
a) \(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
0,2------------------>0,4---->0,2
mdd sau pư = 200 + 21,2 - 0,2.44 = 212,4(g)
=> \(C\%\left(NaCl\right)=\dfrac{0,4.58,5}{212,4}.100\%=11,017\%\)
$PTHH:Na_2CO_3+2HCl\to 2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow$
$n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2(mol)$
Theo PT: $n_{NaCl}=n_{CO_2}=0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{NaCl}=0,4.58,5=23,4(g);m_{CO_2}=0,2.44=8,8(g)$
$\Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{23,4}{21,2+200-8,8}.100\%\approx 11,01\%$
Cho 5,6 Fe tác dụng vừa hết với 200g dd HCl: a, tính thể tích khí H2(ở đktc) sau phản ứng b, tính nồng độ phần trăm của dd H2SO4 đã dùng
\(a,n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\ b)C_{\%HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{200}\cdot100=3,65g\)
Để phản ứng hết 50 gam dd CuSO4 16% cần vừa đủ 250 gam dd NaOH C%
a) Tính nồng độ phần trăm của dd NaOH đã dùng?
b) Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau phản ứng?
\(n_{CuSO4}=\dfrac{16\%.50}{100\%.160}=0,05\left(mol\right)\)
Pt : \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
0,05-------->0,1---------->0,05--------->0,05
a) \(C\%_{ddNaOH}=\dfrac{0,1.40}{250}.100\%=1,6\%\)
b) \(m_{ddspu}=50+250-0,05.98=295,1\left(g\right)\)
\(C\%_{Na2SO4}=\dfrac{0,05.142}{295,1}.100\%=2,41\%\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{m_{dd}\cdot C\%}{100\cdot M}=\dfrac{50\cdot16\%}{100\cdot\left(64+32+16\cdot4\right)}=0,05\left(mol\right)\)
\(PTHH:CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
1 2 1 1
0,05 0,1 0,05 0,05 (mol)
\(a)C\%_{NaOH}=\dfrac{n\cdot100\cdot M}{m_{dd}}=\dfrac{01\cdot100\cdot\left(23+16+1\right)}{250}=1,6\%\)
\(b)m_{dd-sau-pư}=m_{dd_đ}+m_{ct_đ}-m\downarrow-m\uparrow\)
\(=50+250-\left(0,05\cdot23+32+16\cdot4\right)=294,05\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{n\cdot100\cdot M}{m_{dd}}=\dfrac{0,05\cdot100\cdot\left(23\cdot2+32+16\cdot4\right)}{294,05}\approx2,41\%.\)
Pt :
0,05-------->0,1---------->0,05--------->0,05
a)
b)
cho 8g CuO tác dụng vừa đủ với 200g dd axit HCl
a)Viết PTHH của phản ứng
b)Tính nồng độ phần trăm của dd axit HCl đã phản ứng
c)Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(C_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{200}=3,65\)0/0
c) \(n_{CuCl2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuCl2}=0,1.135=13,5\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Thêm 8,96l khí CO2 đo ở ĐKTC vào 200g dd NaOH đủ được sản phẩm có muối natri cacbonat và nước.
a. lập PTHH xảy ra và tính nồng độ phần trăm của dd NaOH đã dùng ?
b. tính nồng độ phần trăm của dd muối thu được sau phản ứng?
nCO2=0,4(mol)
a) PTHH: 2 NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O
0,8_________0,4________0,4(mol)
=> mNaOH=0,8.40=32(g)
=>C%ddNaOH=(32/200).100=16%
b) mddNa2CO3=mddNaOH+mCO2=200+0,4.44=217,6(g)
mNa2CO3=106.0,4=42,4(g)
=>C%ddNa2CO3=(42,4/217,6).100=19,485%
Chúc em học tốt!
nCO2=8,96/22,4=0,4mol
a/ CO2+2NaOH→Na2CO3+H2O
0,4 0,8 0,4 0,4
mNaOH=0,8.40=32g
C%ddNaOH=mct/mdd.100%=32/200.100%=16%
b/mCO2=0,4.44=17,6g
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mCO2+mNaOH=mNa2CO3
17,6g+200g=217,6g
mNa2CO3=0,4.106=42,4g
C%ddNa2CO3=mct/mdd.100%=42,4/217,6.100=19,4852g
cho 4gam bột đồng(II) oxit tác dụng vừa đủ với dd HCl 7,3%
a, tính khối lượng dd HCl cần dùng?
b, tính nồng độ phần trăm của dd muối thu được sau phản ứng
giúp em với ạ
PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\\n_{CuCl_2}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHCl}=\dfrac{0,1\cdot36,5}{7,3\%}=50\left(g\right)\\C\%_{CuCl_2}=\dfrac{0,05\cdot135}{4+50}\cdot100\%=12,5\%\end{matrix}\right.\)
32. Cho dd CH COOH tác dụng vừa đủ với với 312 g dd NaOH. Sau phản ứng thu được 492 g dd muối 5%. Tính nồng độ phần trăm của dd CH COOH đã dùng?
Cho 1,95g kẽm Zn tác dụng vừa đủ với dd HCl 7,3 %.
a. Viết phương trình hóa học.Tính thể tích khí H2 thoát ra ở ĐKTC
b. Tính khối lượng dd HCl đã dùng .
c. đọc tên vả tính nồng độ phần trăm của dd muối sinh ra.
a.b.\(n_{Zn}=\dfrac{1,95}{65}=0,03mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,03 0,06 0,03 0,03 ( mol )
\(V_{H_2}=0,03.22,4=0,672l\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,06.36,5}{7,3\%}=30g\)
c.Tên muối: Kẽm clorua
\(m_{ZnCl_2}=0,03.136=4,08g\)
\(m_{ddspứ}=30+1,95-0,03.2=31,89g\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{4,08}{31,89}.100\%=12,79\%\)
Để hòa tan 19,5 g Kẽm cần vừa đủ cho 200 g HCl
a, tính nồng độ phần trăm của dd HCl đã dùng
b, tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{19.5}{65}=0.3\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.3........0.6.........0.3......0.3\)
\(m_{HCl}=0.3\cdot36.5=10.95\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{10.95}{200}\cdot100\%=5.475\%\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=19.5+200-0.3\cdot2=218.9\left(g\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0.3\cdot136=40.8\left(g\right)\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{40.8}{218.9}\cdot100\%=18.63\%\)