Dẫn hoàn toàn 5,6 l CO2(đktc) vào dung dịch chứa 10g NaOH. Sau phản ứng thu được muối NaHCO3 có m là?
Dẫn hoàn toàn 5,6 lít CO2 (Đktc) vào dd chứa 10g NaOH . Tìm khối lượng muối thu đc
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\\ n_{NaOH}=\dfrac{10}{40}=0,25mol\\ T=\dfrac{0,25}{0,25}=1\\ \Rightarrow Tạo.NaHCO_3\\ m_{muối}=0,25.44+10=21g\)
Thổi 3,36 lít CO2 (đktc) vào 210 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đuợc dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,64
B. 12,56
C. 18,96
D. 13,92
Dẫn 4,48 lít CO2(đktc) vào dung dịch có chứa 10 g NaOH. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\n_{NaOH}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo 2 muối
PTHH: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
a_______2a__________a (mol)
\(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\)
b________b_________b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,2\\2a+b=0,25\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,15\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{muối}=m_{Na_2CO_3}+m_{NaHCO_3}=0,05\cdot106+0,15\cdot84=17,9\left(g\right)\)
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 ( đktc ) vào 200ml dung dịch NaOH 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam muối. Giá trị của m là?
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0.2\cdot0.5=0.1\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0.1}{0.2}=0.5< 1\)
\(\Rightarrow CO_2dư\)
\(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\)
\(0.1.............0.1..........0.1\)
\(m_{NaHCO_3}=0.1\cdot84=8.4\left(g\right)\)
Câu 3: Dẫn từ từ 2,24lit khí CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 6 gam NaOH, sau pư thu được m gam muối.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b) Xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Bài 1:Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lit CO2 đktc vào 350ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng muối nào được tạo thành? Khối lượng bao nhiêu?
Bài 2: Dẫn 33,6 lít CO2 đktc vào 444g dung dịch Ca(OH)2 10%. Tính khối lượng muối tạo thành.
Bài 3: Dẫn 3,36 lít CO2 đktc vào 350 ml NaOH 1M. Khi phản ứng kết thúc hãy cho biết.
a, Muối tạo thành là muối gì khối lượng là bao nhiêu gam.
b, Hoà tan hoàn toàn lượng muối thu được cần bao nhiêu g dung dịch HCl 8%
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí C O 2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol B a O H 2 , x mol KOH, y mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,15 gam muối và 19,7 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion. Tỉ lệ x : y có thể là
A. 4:1
B. 2:1
C. 3:1
D. 195:44
Hấp thụ hoàn toàn 22,4 lít khí C O 2 (đktc) vào dung dịch chứa y mol B a O H 2 , x mol KOH, x mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 81,1 gam muối và 39,4 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion. Tỉ lệ x : y có thể là
A. 4 : 1
B. 2 : 1
C. 3 : 1
D. 1:1
1. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2(đktc) vào dung dịch nước vôi trong chứa 0,25M Ca(OH)2. Xác định sản phẩm muối thu được sau phản ứng.
2. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2(đktc) vào dung dịch chứa 8g Ca(OH)2 thu được muối X. Tính khối lượng muối X.
1. Gọi V là thể tích của dung dịch Ca(OH)2
\(n_{CO_2}=0,01\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,25V\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH-}=0,5V\left(mol\right)\)
Ta có : \(T=\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,5V}{0,1}=5V\)
Nếu T<1 \(\Leftrightarrow V< 0,2\)=> Chỉ tạo 1 muối Ca(HCO3)2 và CO2 dư
T=1 \(\Leftrightarrow V=0,2\) => Chỉ tạo 1 muối Ca(HCO3)2
1 < T < 2 \(\Leftrightarrow0,2< V< 0,4\)=> Tạo 2 muối Ca(HCO3)2 và CaCO3
T=2 \(\Leftrightarrow V=0,4\) => Chỉ tạo 1 muối CaCO3
T >2\(\Leftrightarrow V>0,4\) => Chỉ tạo 1 muối CaCO3 và Ca(OH)2 dư
2. \(n_{CO_2}=0,2\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{4}{37}\Rightarrow n_{OH^-}=\dfrac{8}{37}\)
Lập T = \(\dfrac{\dfrac{8}{37}}{0,2}=1,08\) => Tạo 2 muối
Gọi x,y lần lượt là số mol Ca(HCO3)2 và CaCO3
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=0,2\\x+y=\dfrac{4}{37}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{17}{185}\\y=\dfrac{3}{185}\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{muối}=\dfrac{17}{185}.162+\dfrac{3}{185}.100=16,51\left(g\right)\)