Mắt của 1 người có điểm cực viễn cách mắt 80cm.hỏi mắt của người này bị tắt gì ?vì sao? Để khắc phục tật này người đó phải đeo thấu kính gì?
Tính tiêu cự của thấu kính biết đeo cách mắt 2 cm?
c) mắt của một người không nhìn rõ vật đặt cách mắt từ 50cm trở ra xa : Hỏi
- Mắt của người này bị tật gì? Vì sao em biết? Để khắc phục tật này ngừi đó cần đeo loại thấu kính gì?
- Kính đeo thích hợp phải thỏa mãn điều kiện gì? Tính tiêu cự của thấu kính. Nêu tác dụng của kính đeo này
Câu 2: Một người bị tật về mắt, chỉ thấy rõ những vật cách mắt từ 15 đến 60cm.
a) Mắt người đó bị tật gì? Có khoảng cực cận và khoảng cực viễn là bao nhiêu cm?
b) Để khắc phục họ phải mang thấu kính loại nào và có tiêu cự bao nhiêu cm ( kính đeo sát mắt ) ?
a. Mắt người đó bị tật cận thị. Khoảng cách cực cận là 15cm, viễn cận là 60cm.
b. Để khắc phục phải mang thấu kính phân kỳ. Tiêu cự kính cận trùng với điểm viễn cận là 60cm.
Hòa bị cận thị có điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 40 cm. Bình cũng bị cận thị có điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 60 cm.
a. Ai bị cận thị nặng hơn?
b. Hòa và bình đều phải đeo kính để khắc phục tật cận thị. Kính được đeo sát mắt. Đó là thấu kính loại gì? Kính của ai có tiêu cự ngắn hơn?
a) Ta có: (OCv)Hòa = 40 cm; (OCv)Bình = 60 cm
Do: (OCv)Hòa < (OCv)Bình nên bạn Hòa nhìn xa kém hơn → Hòa cận nặng hơn Bình.
b) + Để sửa tật cận thị, cần phải đeo kính sao cho:
Vật AB cần quan sát ở rất xa (coi như vô cực, khoảng cách từ vật đến kính là d1 = ∞ ) qua kính sẽ tạo ảnh ảo A’B’ nằm tại điểm cực viễn của mắt người đó. Khi đó mắt sẽ nhìn thấy ảnh A’B này mà không cần điều tiết và qua thể thủy tinh của mắt cho ảnh A”B” trên màng lưới như hình vẽ:
Tức là: B’ ≡ CV (1)
Khi d1 = ∞ → d’ = f → B’ ≡ F (2)
Từ (1) và (2) → F ≡ Cv
Vậy kính cận là kính phân kỳ. Muốn nhìn rõ các vật ở xa thì người cận phải đeo kính có tiêu cụ thỏa mãn điều kiện tiêu điểm F của kính trùng với điểm cực viễn của mắt: F ≡ Cv
Do kính cận thích hợp có tiêu cự thỏa mãn: fk = OCv
nên (fk)Bình = (OCv)Bình = 60 cm > (fk)Hòa = (OCv)Hòa = 40 cm.
Vậy kính của Hòa có tiêu cự ngắn hơn
a) Ta có: (OCv)Hòa = 40 cm; (OCv)Bình = 60 cm
Do: (OCv)Hòa < (OCv)Bình nên bạn Hòa nhìn xa kém hơn → Hòa cận nặng hơn Bình.
b) + Để sửa tật cận thị, cần phải đeo kính sao cho:
Vật AB cần quan sát ở rất xa (coi như vô cực, khoảng cách từ vật đến kính là d1 = ∞ ) qua kính sẽ tạo ảnh ảo A’B’ nằm tại điểm cực viễn của mắt người đó. Khi đó mắt sẽ nhìn thấy ảnh A’B này mà không cần điều tiết và qua thể thủy tinh của mắt cho ảnh A”B” trên màng lưới như hình vẽ:
Tức là: B’ ≡ CV (1)
Khi d1 = ∞ → d’ = f → B’ ≡ F (2)
Từ (1) và (2) → F ≡ Cv
Vậy kính cận là kính phân kỳ. Muốn nhìn rõ các vật ở xa thì người cận phải đeo kính có tiêu cụ thỏa mãn điều kiện tiêu điểm F của kính trùng với điểm cực viễn của mắt: F ≡ Cv
Do kính cận thích hợp có tiêu cự thỏa mãn: fk = OCv
nên (fk)Bình = (OCv)Bình = 60 cm > (fk)Hòa = (OCv)Hòa = 40 cm.
Vậy kính của Hòa có tiêu cự ngắn hơn
Một người nhìn rõ các vật cách mắt từ 25cm đến 100cm.
a. Người này phải đeo kính gì thì thích hợp để khắc phục tật về mắt? Tiêu cự của thấu kính này là bao nhiêu?
b. Khi đeo kính người đó có nhìn thấy vật ở rất xa không? Tại sao?
Hòa bị cận thị có điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 40 cm. Bình cũng bị cận thị có điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 60 cm.
a) Ai cận thị nặng hơn?
b) Hòa và Bình đều phải đeo kính để khắc phục tật cận thị. Kính được đeo sát mắt. Đó là thấu kính loại gì? Kính của ai có tiêu cự ngắn hơn?
a. Ta có: Cv1 = 40 cm; Cv2 = 60 cm
Do Cv1 < Cv2 nên bạn Hòa bị cận nặng hơn.
b. – Đó là thấu kính phân kỳ
- Do kính cận thích hợp có f = Cv nên f1 = 40cm; f2 = 60cm. Vậy kính của Hòa có tiêu cự ngắn hơn
a) Hòa bị cận nặng hơn.
b) Thấu kính phân kì
Kính của hào có tiêu cự ngắn hơn
1 người có điểm cực cân là 0,1m ,điểm cực viễn cách mắt là 0,5m
a) Hỏi mắt người đó bị tật gì?cách khắc phục
b) muốn nhìn vật ở xa vô cực mà ko điều tiết người này có tiêu cự là bao nhiêu? cho bt kính đeo sát mắt
c) khi đeo kính mắt có thể nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu?
Mai bị cận thị có điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 50cm. Lan cũng bị cận thị có điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 70cm
a) Ai cận thị năng hơn ai?
b) Mai và Lan đều phải đeo kính để khắc phục tật cận thị. Kính được đeo sát mắt. đó là thấu kính loại gì? Kính của ai có tiêu cực ngắn hơn?
a) Mai cận năng hơn Lan
b) Đó là thấu kính phân kì
Kính của Mai có tiêu cự ngắn hơn
Mắt của một người có điểm cực viễn C v cách mắt 50cm.
a) Mắt người này bị tật gì?
b) Muốn nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết người đó phải đeo kính có độ tụ bằng bao nhiêu? (Biết kính đeo sát mắt)
c) Điểm C c cách mắt 10cm. Khi đeo kính mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu?
a) Điểm cực viễn của mắt người này cách mắt một khoảng hữu hạn nên mắt người này bị cận thị.
b) Độ tụ của kính phải đeo.
Để nhìn thấy vật ở vô cực mà mắt không điều tiết thì: Vật ở vô cực qua kính đeo cho ảnh phải hiện lên ở điểm cực viễn của mắt nên tiêu cực của kính phải đeo là
c) Điểm gần nhất mà mắt đeo kính nhìn thấy:
Điểm A gần nhất mà mắt đeo kính thấy được có vị trí xác định bởi:
một người có khoảng nhìn rõ từ 20cm đến 1,5m a)mắt người này bị tật gì vì sao b)để sửa tật của người này cần đeo thấu kính đó có tiêu cự bao nhiêu
Có \(OC_v\ne+\infty\Rightarrow\)Mắt cận.
Độ tụ thấu kính:
\(D=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}=\dfrac{1}{1,5\cdot100}=\dfrac{1}{150}\)
Tiêu cự thấu kính:
\(f=\dfrac{1}{D}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{150}}=150\)