Cho 9,75 g kẽm tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl .để tác dụng vừa đủ với dung dịch thu được người ta dùng hết 100 gam dung dịch NaOH tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH
Pt: ZnCl2 + NaOH->NaCl + Zn(OH)2
Cho 100 dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 8,4% tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng tính nồng độ phần trăm của muối thu được
\(m_{CH_3COOH}=12\%.100=12\left(g\right)\\ n_{CH_3COOH}=\dfrac{12}{60}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CH3COOH + NaOH ---> CH3COONa + H2O
0,2--------->0,2------------>0,2
\(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\\ m_{ddNaOH}=\dfrac{8}{8,4\%}=\dfrac{2000}{21}\left(g\right)\\ m_{ddCH_3COONa}=\dfrac{2000}{21}+100=\dfrac{4100}{21}\left(g\right)\\ m_{CH_3COONa}=0,2.82=16,4\left(g\right)\\ C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{16,4}{\dfrac{4100}{21}}.100\%=8,4\%\)
`=>` Gợi ý:
`CH3COOH + NaHCO3 => CH3COONa + CO2 + H2O`
`mCH3COOH = 100x12/100 = 12` (g)
`==> nCH3COOH = m/M = 12/60 = 0.2` (mol)
Theo pt: `=> nNaHCO3 = 0.2` (mol)
`==> mNaHCO3 = n.M = 0.2x84 =16.8` (g)
`==> mdd NaHCO3 = 16.8x100/8.4 = 200` (g)
Ta có: `nCH3COONa = 0.2` (mol)
Cho 4g CuO tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch HCL x% thu được dung dịch A a.Tính giá trị x b.Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được khi cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH 10%(vừa đủ)
\(a,n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
0,05---->0,1------>0,1
\(\rightarrow x=C\%_{HCl}=\dfrac{0,1.36,5}{200}.100\%=1,825\%\)
\(b,\) PTHH: \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
0,05----->0,1-------->0,05----------->0,1
\(\rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{0,1.40}{10\%}=40\left(g\right)\\ \rightarrow m_{dd\left(sau.pư\right)}=40+200+4-0,05.98=239,1\left(g\right)\)
\(\rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{0,1.58,5}{239,1}.100\%=2,45\%\)
\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\\
pthh:CuO+HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
0,05 0,05 0,05 0,05
\(x=C\%_{HCl}=\dfrac{0,05.36,5}{200}.100\%=0,9125\%\\
pthh:CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
Cho 150 ml dung dịch Cu(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 29,4 gam kết tủa xanh lam. Tính nồng độ của dung dịch Cu(NO3)2 đã dùng.
Cho 200 ml dung dịch α-aminoaxit X nồng độ 0,2M chia làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M
- Phần 2: Tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan. Vậy công thức của X là
A. H 2 N C H ( C H 3 ) C O O H
B. H 2 N C H 2 C H 2 C O O H
C. ( H 2 N ) 2 C H C O O H
D. C H 3 C H 2 C H ( N H 2 ) C O O H
Mỗi phần chứa 0,02 mol X
Phần 1:
n X : n H C l = 1 : 1 → X có 1 nhóm N H 2
Phần 2:
n X : n N a O H = 1 : 1 → X có 1 nhóm COOH
Mà n m u ố i = n X = 0 , 02 → M m u ố i = 111
→ MX = 111 – 22 = 89
X là H 2 N C H ( C H 3 ) C O O H
Đáp án cần chọn là: A
Cho 1,6 gam CuO tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch H2SO4
a.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng
b.Cần bao nhiêu gam NaOH để trung hoà lượng axit trên
c.Nếu cho 6,4 gam dồng tác dụng với 10 gam dung dịch H2SO4 98% đun nóng thu được chất khí không màu . Tính thể tích chất khí thu được ( đktc)
Mình đang cần gấp, mong được giúp đỡ ạ
a)
$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
$n_{H_2SO_4} = n_{CuO} = \dfrac{1,6}{80} = 0,02(mol)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,02.98}{100}.100\% = 1,96\%$
b)
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} = 0,04(mol)$
$m_{NaOH} = 0,04.40 = 1,6(gam)$
c)
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O$
Cu dư nên $n_{SO_2} = \dfrac{1}{2}n_{H_2SO_4} = 0,05(mol)$
$V_{SO_2} = 0,05.22,4 = 1,12(lít)$
Cho 69 6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc thu được khí A.
a)Tính thể tích khí A
b) Cho khí A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M được dung dịch B. Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng và nồng độ mol các chất trong dung dịch B
\(a)n_{MnO_2}=\dfrac{69,6}{87}=0,8mol\\ MnO_2+4HCl\xrightarrow[nhẹ]{đun}MnCl_2+Cl_2+H_2O\)
0,8 3,2 0,8 0,8 0,8
\(V_A=V_{Cl_2}=0,8.22,4=17,92l\\ b)Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
0,8 1,6 0,8 0,8
\(V_{ddNaOH}=\dfrac{1,6}{1}=1,6l\\ C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,8}{1,6}=0,5M\\ C_{M_{NaClO}}=\dfrac{0,8}{1,6}=0,5M\)
Cho 4 gam NaOH tác dụng vừa hết với 100 gam dung dịch HCl thu được muối NaCl và hơi nước. Tính:
a) Khối lượng muối thu được sau phản ứng?
b) Nồng độ phần trăm dung dịch HCl cần dùng.
nNaOH = 4/40 = 0.1 (mol)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Từ PTHH: nNaCl = nHCl = nNaOH = 0.1 (mol)
a) mNaCl = 0.1*(23+35.5) = 5.85(g)
b) mHCl = 0.1*(1+35.5) = 3.65(g)
C%ddHCl = 3.65/100 * 100% = 3.65%
Trung hòa 100ml dung dịch axit axetic 1M cần vừa đủ 50 gam dung dịch NaOH chưa rõ nồng độ.
a) Tính nồng độ % của dung dịch NaOH đã dùng ?
b) Nếu cho 60g dung dịch CH3COOH tác dụng vừa đủ với 10,6g Na2CO3. Tính nồng độ % của muối thu được ?
$a\big)$
$n_{CH_3COOH}=\dfrac{100}{1000}.1=0,1(mol)$
$CH_3COOH+NaOH\to CH_3COONa+H_2O$
Theo PT: $n_{NaOH}=n_{CH_3COOH}=0,1(mol)$
$\to C\%_{NaOH}=\dfrac{0,1.40}{50}.100\%=80\%$
$b\big)$
$n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1(mol)$
$2CH_3COOH+Na_2CO_3\to 2CH_3COONa+CO_2+H_2O$
Theo PT: $\begin{cases} n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,1(mol)\\ n_{CH_3COONa}=2n_{Na_2CO_3}=0,2(mol) \end{cases}$
$\to C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{0,2.82}{60+10,6-0,1.44}.100\%\approx 24,77\%$
cho 150 ml dung dịch Ch3COOH tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 2M . Tính nồng độ mol của dung dịch CH3COOH đã dùng
nNaOH = 0,1.2 = 0,2 (mol)
PTHH: CH3COOH + NaOH --> CH3COONa + H2O
0,2<--------0,2
=> \(C_{M\left(dd.CH_3COOH\right)}=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}M\)
nNaOH = 0,1 . 2 = 0,2 (mol)
PTHH: CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O
nCH3COOH = nNaOH = 0,2 (mol)
CM(CH3COOH) = 0,2/0,15 = 1,33M