một amino axit A có PTK là 75
a, xác định CTPT của A biết thành phần theo khối lượng các nguyên tố như sau 32% Cacbon, 6,66% Hidro, 42,6% O2, 18,87% Nito
b, viết CTCT của A
một amino axit A có PTK là 75
a, xác định CTPT của A biết thành phần theo khối lượng các nguyên tố như sau 32% Cacbon, 6,66% Hidro, 42,6% O2, 18,87% Nito
b, viết CTCT của A
1. Hợp chất y chứ C và O trong đó Cacbon chiếm 27.27% theo khối lượng và PTK=44đvC. Xác định nguyên tử của Oxi trong hợp chất Z
2. Biết X chưa 2 nguyên tố C và H trong đó Cacbon chiếm 85.71% theo khối lượng và PTK cảu X như 7 phần 8 lần PTK của O2. Xác định công thứ của X và tính PTK.
3. Xác định công thức của hợp chất A có Cacbon và Hidro có tỉ lệ khối lượng Mc:Mh=4:1 và có tỉ khối đơn vị hidro là 5
CHÚC BẠN HỌC TỐT!
Câu 1+3: Mình không hiểu đề cho lắm!!?
Câu 2: Gọi CTHH của X là CxHy
Theo đề bài, ta có:
+) \(PTK_X=\dfrac{7}{8}PTK_{O2}\) \(\Rightarrow PTK_X=32.\dfrac{7}{8}=28\)
+) \(\%C=85,71\%\Rightarrow\%H=14,29\%\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%C=\dfrac{12x}{28}.100\%=85,71\%\\\%H=\dfrac{y.1}{28}.100\%=14,29\%\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=4\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của X là C2H4
Một hợp chất A cứ 4 phần khối lượng cacbon thì có1 phần khối lượng H2 và 2,67 phần khối lượng O2. bt ptk của A gấp 11,5 lần ptk của Heli . Xác định ctpt của A.
Xét \(m_C:m_H:m_O=4:1:2,67\)
=> \(n_C:n_H:n_O=\dfrac{4}{12}:\dfrac{1}{1}:\dfrac{2,67}{16}=2:6:1\)
=> CTPT: (C2H6O)n
Mà MA = 11,5.4 = 46 (g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C2H6O
Chất X có thành phần% về khối lượng các nguyên tố như sau: 52,2% cacbon, 13% Hidro,34,8% oxi.Biết 1 phân tử x có 2 nguyên tử Oxi.Xác định CTPT của chất A. Mik cần gấp ạ !!!
Đặt CTPT là: CxHyO2 (x,y: nguyên, dương)
M(X)= mO/%mO=(16.2)/34,8%= 92(g/mol)
=> mC= 52,2%.92=48 => x=nC=48/12=4
mH= 13%. 92= 12=> y=nC=12/12=1
=> CTPT X: C4HO2
(Hợp chất lạ vậy ta)
Xác định CTCT của các ankan sau:
1) Một ankan có thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon là 84%
2) Hidrocacbon X có thành phần phần trăm theo khối lượng của hidro là 17,24%
3) Hidrocacbon X có tỉ lệ mC : mH = 36 : 7
4) Ankan X có CTĐGN là CH3
5) 14,4 gam ankan X ở 27,3oC, 2 atm chiếm thể tích 2,464 lít
6) 0,88 gam A chiếm thể tích bằng thể tích của 0,64 gam oxi trong cùng điều kiện
1) Đặt CTPT của ankan là \(C_nH_{2n+2}\left(n\in N;n\ge1\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{12n}{14n+2}.100\%=84\%\Leftrightarrow n=7\left(t/m\right)\)
Vậy ankan là C7H16
2) Đặt CTPT của X là \(C_nH_{2n+2}\left(n\in N;n\ge1\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{2n+2}{14n+2}.100\%=17,24\%\Leftrightarrow n=4\left(t/m\right)\)
Vậy X là C4H10
3) Đặt CTPT của X là \(C_nH_{2n+2}\left(n\in N;n\ge1\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{12n}{2n+2}=\dfrac{36}{7}\Leftrightarrow n=6\left(t/m\right)\)
Vậy X là C6H14
4) Đặt CTPT của X là \(\left(CH_3\right)_n\left(n\in N;n\ge1\right)\)
\(\Rightarrow3n=2n+2\Leftrightarrow n=2\left(t/m\right)\)
Vẫy X là C2H6
5) \(n_{ankan}=\dfrac{P.V}{R.T}=\dfrac{2.2,464}{0,082.\left(27,3+273\right)}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{ankan}=\dfrac{14,4}{0,2}=72\left(g/mol\right)\)
Đặt CTPT của X là \(C_nH_{2n+2}\left(n\in N,n\ge1\right)\)
\(\Rightarrow14n+2=72\Leftrightarrow n=5\left(t/m\right)\)
Vậy X là C5H12
6) \(n_A=n_{O_2}=\dfrac{0,64}{32}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{0,88}{0,02}=44\left(g/mol\right)\)
Đặt CTPT của A là \(C_nH_{2n+2}\left(n\in N;n\ge1\right)\)
\(\Rightarrow14n+2=44\Leftrightarrow n=3\left(t/m\right)\)
Vậy A là C3H8
Hợp chất hữu A có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau: 40%C; 6,7%H; 53,3%O. Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng phân tử ( ptk) của A là 60
CTDC là : CxHyOz
Khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất là :
\(m_C=\frac{M_A\times\%C}{100\%}=\frac{60\times40\%}{100\%}=24\left(g\right)\)
\(m_H=\frac{M_A\times\%H}{100\%}=\frac{60\times6,7\%}{100\%}=4\left(g\right)\)
\(m_O=\frac{M_A\times\%O}{100\%}=\frac{60\times53,3\%}{100\%}=32\left(g\right)\)
Số mol của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là :
\(n_C=\frac{m}{M}=\frac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(n_H=\frac{m}{M}=\frac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
\(n_O=\frac{m}{M}=\frac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
Suy ra trong 1 mol hợp chất A có 2 mol C , 4 mol H , 2 mol O
CTT C2H4O2
mC = (60x40):100 = 24 (g)
mH = (6,7x60): 100 = 4 (g)
mO = (53,3x60):100 = 32 (g)
Suy ra:
nC = 24:12 = 2 (mol)
nH = 4:1 = 4 (mol)
nO = 32:2 = 2 (mol)
Vậy CTHH là: C2H4O2
mC = (60x40):100 = 24 (g)
mH = (6,7x60): 100 = 4 (g)
mO = (53,3x60):100 = 32 (g)
Suy ra:
nC = 24:12 = 2 (mol)
nH = 4:1 = 4 (mol)
nO = 32:16 = 2 (mol)
Vậy CTHH là: C2H4O2
Một chất hữu cơ Y có thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố như sau: 52,17%C, 13,03%H, phần còn lại là của O. Xác định CTPT của Y, biết tỉ khối hơi của Y so với không khí là 1,59
$\%O = 100\% -52,17\% - 13,03\% = 34,8\%$
$M_Y = 29.1,59 = 46(g/mol)$
CTPT :$C_xH_yO_z$
Ta có :
$\dfrac{12x}{52,17} = \dfrac{y}{13,03} = \dfrac{16z}{34,8} = \dfrac{46}{100}$
Suy ra : x = 2 ; y = 6 ; z = 1
Vậy CTPT là $C_2H_6O$
Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O. Trong đó thành phần % khối lượng của Cacbon là 60% và Hidro là 13,33%. Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam/mol.
gọi công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A là CXHYOZ
Ta có : %O =100-(60+ 13.33)=26.63%
Ta có ;
\(\frac{12x}{60}\)=\(\frac{y}{13.33}\)=\(\frac{16z}{26.67}\)=\(\frac{60}{100}\)= 0.6
do đó : x=\(\frac{60.0,6}{12}\)=3
y=0,6.13,33=8
z=\(\frac{26,67.0,6}{16}\)=1
vậy công thức phân tử của A là C3H8O.
Cho một hidrocacbon X tác dụng được với hidro tạo thành hidrocacbon no Y. Phân tích thành phần nguyên tố của Y có 14,29% H, còn lại là cacbon. Tỉ khối hơi của Y đối với heli là 21. Xác định CTPT của X là:
A. C6H6
B. C6H12
C. C8H8
D. C8H10
Đáp án A
Hướng dẫn
Theo đề thì X là hidrocacbon không no hoặc thơm vì tác dụng được với hidro.
%C = 100% -14,29% = 85,71%
Đặt CTTQ Y: CxHy