Một ống nhỏ giọt dựng thẳng đứng bên trong đựng rượu. Rượu dính ướt hoàn toàn miệng ống và đg kính miệng dưới của ống là 1mm. Cho khối lượng mỗi giọt rượu khi rơi khỏi miệng ống lad 7,05.10^-6 . Tính hệ số căng bề mặt rượu
Một ống nhỏ giọt dựng thẳng đứng bên trong đựng nước. Nước dính ướt hoàn toàn miệng ống và đường kính miệng dưới của ống là 0,43mm. Trọng lượng mỗi giọt nước rơi khỏi miệng ống là 9 , 72 . 10 - 5 N .Tính hệ số căng mặt ngoài của nước.
A. 72 . 10 - 5 N / m
B. 36 . 10 - 3 N / m
C. 72 . 10 - 3 N / m
D. 13 , 8 . 10 2 N / m
Đáp án C
Chiều dài đường giới hạn (đường tròn) :l=d.r
Lực căng mặt ngoài tác dụng lên đường giới hạn hướng thẳng đứng lên trên:
Điều kiện cân bằng: F=P
N/m
Một bình có ống nhỏ giọt ở đầu phía dưới. Rượu chứa trong bình chảy khỏi ống nhỏ giọt này thành từng giọt cách nhau 2,0 s. Miệng ống nhỏ giọt có đường kính 2,0 mm. Sau khoảng thời gian 720 s, khối lượng rượu chảy khỏi ống là 10 g. Xác định hệ số căng bề mặt của rượu. Coi rằng chỗ thắt của giọt rượu khi nó bắt đầu rơi khỏi miệng ống nhỏ giọt có đường kính bằng đường kính của ống nhỏ giọt. Lấy g = 9,8 m/ s 2
Trọng lượng P của mỗi giọt rượu khi bắt đầu rơi khỏi miệng ống nhỏ giọt có độ lớn bằng lực căng bề mặt F c của rượu tác dụng lên chu vi của miệng ống nhỏ giọt, tức là :
P = F c = σ l = σ π d
với σ là hệ số căng bề mặt của rượu và l = π d là chu vi của miệng ống nhỏ giọt.
Gọi M là khối lượng rượu chảy khỏi miệng ống trong thời gian t. Vì hai giọt rượu kế tiếp chảy khỏi miệng ống cách nhau 2,0 s nên trọng lượng P mỗi giọt tính bằng :
P = Mg/(t/2) = 2Mg/t
Từ đó ta tìm được :
Một ống nhỏ giọt dựng thẳng đứng bên trong đựng nước. Nước dính hoàn toàn miệng ống và đường kính miệng dưới của ống là 0,43 mm. Trọng lượng mỗi giọt nước rơi khỏi miệng ống là 9,72. 10 - 5 N. Tính hệ số căng mặt của nước.
A. Xấp xỉ 72. 10 - 3 N/m.
B. Xấp xỉ 36. 10 - 2 N/m.
C. Xấp xỉ 72. 10 - 5 N/m.
D. Xấp xỉ 13,8. 10 2 N/m.
Chọn đáp án A
Khi giọt nước rơi khỏi miệng ống thì trọng lượng P của nó bằng lực căng bề mặt F C tác dụng lên giọt nước tại miệng ống:
Cho rượu vào ống nhỏ giọt, đường kính miệng miệng ống 2mm, khối lượng của mỗi giọt rượu là 0,0151g. Lấy g = 10m/s2. Suất căng mặt ngoài của rượu là?
Trọng lượng của giọt rượu bằng lực căng bề mặt:
Fc = P = m.g = 1,51.10-4 N
Mà F c = σ . l = σ . π . d ⇒ σ = F c π . d = 1 , 51.10 − 4 3 , 14.2.10 − 3 = 24,04.10-3 N/m
Cho nước vào ống nhỏ giọt có đường kính miệng là d = 0,8mm. Suất căng mặt ngoài của nước là 0,0781 N/m; g = 9,8 m/s2. Khối lượng của mỗi giọt rượu rơi khỏi ống là:
A. 0,02 g.
B. 0,2 kg
C. 20 mg.
D. 0,2g.
Đáp án C
Trọng lượng mỗi giọt rượu
Khối lượng mỗi giọt rượu:
Cho rượu vào ống nhỏ giọt, đường kính miệng d = 2mm, khối lượng của mỗi giọt rượu là 0 , 0151 g , g = 10 m / s 2 . Suất căng mặt ngoài của rượu là:
Trọng lượng của giọt rượu bằng lực căng bề mặt
Đáp án A
Cho 15,7g rượu vào ống nhỏ giọt, rượu chảy ra ngoài ống thành 1000 giọt, g = 10 m / s 2 . Suất căng mặt ngoài của rượu là 0,025N/m. Tính đường kính miệng ống
A. 2 . 10 - 3 m
B. 4 . 10 - 3 m
C. 2 , 5 . 10 - 3 m
D. 3 , 14 . 10 - 3 m
Để xác định hệ số căng bề mặt của rượu người ta làm như sau: Cho rượu vào cái bình chảy nhỏ giọt ra ngoài theo một ống nhỏ, đường kính miệng ống là d = 4mm, đặt thẳng đứng. Thời gian giọt này rơi sau giọt kia là 2s. Sau 65 phút có 100g rượu chảy ra. Lấy g = 10m/s2. Hệ số căng bề mặt của rượu là:
A. σ = 0 , 04 N / m
B. σ = 0 , 13 N / m
C. σ = 0 , 06 N / m
D. σ = 0 , 02 N / m
Đổi đơn vị:
t = 65 phút = 65.60 = 3900s
M = 100g = 0,1kg
d = 4mm = 4.10−3m
Nhận xét: Rượu chảy ra khi lực căng bề mặt bằng trọng lực của một giọt rượu
→ P1 = F ↔ mg = σl
Ta có:
Thời gian giọt này rơi sau giọt kia là 2s và sau 65 phút có 100g rượu chảy ra => khối lượng của một giọt rượu: m = M t 2
độ dài đường giới hạn chất lỏng chính bằng chu vi của ống: l = πd
Từ đó, ta suy ra:
Đáp án: A
Cho 15,7g rượu vào ống nhỏ giọt, rượu chảy ra ngoài qua ống thành 1000 giọt. Suất căng mặt ngoài của rượu là 0,025 N/m. Tính đường kính miệng ống. Lấy g = 10m/s2
Khối lượng mỗi giọt rượu:
m = 15 , 7 1000 = 0 , 0157 g = 1 , 57.10 − 5 k g ⇒ F c = P = m . g = 1 , 57.10 − 5 .10 F c = 1 , 57.10 − 4 N M à F c = σ . l = σ . π . d ⇒ d = F c σ . π ⇒ d = 2.10 − 3 m