cần dùng 50 ml dung dịch HCL 0,5 M để kết tủa hoàn toàn 50 ml AgNO3 . Xác định nồng độ % của các dung dịch bạc nitrat
Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư A g N O 3 trong dung dịch N H 3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,20M
B. 0,10M
C. 0,01M
D. 0,02M
Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 / NH 3 , đun nóng thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,20M
B. 0,01M.
C. 0,02M
D. 0,10 M
tính nồng độ của các dung dịch axit clohidric trong các trường hợp sau : a) cần phải dùng 150 ml dung dịch HCl để kết tủa hoàn toàn 200 g dung dịch AgNO3 8,5% ; b) khi cho 50 g dung dịch HCl vào một cốc đựng NaHCO3 ( dư ) thì thu được 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn .
a.
mAgNO3 = (200.8,5%)/100 =17g
nAgNO3 = 17/170= 0,1 mol
để kết tủa hoàn toàn thì nAgNO3=nHCl = 0,1 mol
CHCl=0,1/0,15=2/3 (M)
b.
HCl + NaHCO3 =====> NaCl + CO2 + H2O
nCO2 = 0,1 mol=nHCl (theo pt)
mHCl =3,65 g
%CHCl = (3,65/50) .100% =7,3%
Để trung hoà 10 mL dung dịch HCl nồng độ x M cần 50 mL dung dịch NaOH 0,5 M. Xác định giá trị của x.
\(n_{NaOH}=0.025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{OH^-}=0.025\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\xrightarrow[]{}H_2O\)
0.025 ← 0.025
\(\Rightarrow n_{HCl}=0.025\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.025}{0.01}=2.5\left(M\right)\)
Cho 1,5 gam muối natri halogenua tác dụng với 10 ml dung dịch bạc nitrat, sau khi phản ứng xảy ra người ta thu được 2,35 gam kết tủa. Xác định công thức của muối natri halogenua và nồng độ mol của dung dịch AgNO3
Tăng giảm khối lượng ta có; $n_{NaX}=\frac{2,35-1,5}{108-23}=0,01(mol)$
$\Rightarrow M_{NaX}=150\Rightarrow X=127$
Vậy CTHH của muối là NaI
Bảo toàn nguyên tố X và Ag ta có: $n_{AgNO_3}=n_{AgI}=0,01(mol)\Rightarrow C_{M}=1M$
PTHH: \(NaX+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgX\downarrow\)
Theo PTHH: \(n_{NaX}=n_{AgX}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1,5}{23+X}=\dfrac{2,35}{108+X}\) \(\Leftrightarrow X=127\) (Iot)
\(\Rightarrow\) Công thức: NaI
Ta có: \(n_{AgNO_3}=n_{NaI}=\dfrac{1,5}{150}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{AgNO_3}}=\dfrac{0,01}{0,01}=1\left(M\right)\)
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 8 gam MgO bằng 200 ml dung dịch HCl . a/ Tính nồng độ mol dung dịch HCl cần dùng. b/ Tính khối lượng muối tạo thành.
c/ Cần dùng bao nhiêu ml dd AgNO3 0,5 M để tác dụng hết với lượng muối sinh ra ở phản ứng trên? d/ Tính khối lượng kết tủa thu được.
Hòa tan hoàn toàn m gam KMnO4 trong dung dịch HCl đặc (dư), thu được dung dịch X và V lít khí Z (đktc). Pha loãng dung dịch X thu được 500 ml dung dịch Y.
- Để trung hòa axit dư trong 50 ml dung dịch Y cần dùng vừa đủ 24 ml dung dịch NaOH 0,5 M.
- Cho dung dịch AgNO3 dư vào 100 ml dung dịch Y để kết tủa hoàn toàn ion clorua thu được 17,22 gam kết tủa.
1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
2. Tính nồng độ mol/lít của các chất tan trong Y.
3. Tính m, V và thể tích dung dịch HCl 36,5% (d = 1,18 g/ml) đã dùng.
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
Cho 50 ml dung dịch glucozo chưa rõ nồng độ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Tính nồng độ mol / lít của dung dịch glucozo đã dùng.
A. 0,2M
B. 0,1M
C. 0,15M
D. 0,12M
Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là:
A. 0,20M
B. 0,01M
C. 0,10M
D. 0,02M