Cho 23,2 gam hỗn hợp A gồm phenol và ancol etylic tác dung với dung dịch HCI 46% thu dược 19,35g muối
a. Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong hon hợp A
b. Tính khối lưrợng dung dịch HCI đã dùng.
Cho 28,9 gam hỗn hợp A gồm ancol etylic và phenol tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng ancol etylic trong hỗn hợp A là
A. 65,05%.
B. 15,91%.
C. 31,83%.
D. 34,95%.
Đáp án D
nC6H5OH = nNaOH = 0,2 mol => mC6H5OH = 0,2.94 = 18,8 gam
=> mC2H5OH = 28,9 – 18,8 = 10,1 gam
=> %mC2H5OH = 10,1/28,9 = 34,95%
\(Đặt:n_{MnO_2}=a\left(mol\right),n_{KMnO_4}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=87a+158b=37.96\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{10.08}{22.4}=0.45\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
\(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
\(n_{Cl_2}=a+2.5b=0.45\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.4,b=0.02\)
\(\%MnO_2=\dfrac{0.4\cdot87}{37.96}\cdot100\%=91.68\%\\\%KMnO_4=100-91.68=8.32\% \)
\(m_M=m_{KCl}+m_{MnCl_2}=0.02\cdot74.5+\left(0.4+0.02\right)\cdot126=54.41g\)
Cho a gam hỗn hợp A gồm CaO và CaCO3 tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch HCl thu được dung dịch B và 4480 (ml) khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch B được 33,3 gam muối khan.
a. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
b. Tính C% chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp gồm Fe và MgO bằng 400 ml dd HCl 2M, phản ứng xong thu được dd Y và V lít khí H2 (đktc).
a. Tính % về khối lượng mỗi chất trong hh X
b. Tính khối lượng muối có trong Y
1)
a)
$CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,2(mol)$
$n_{CaCl_2} = 0,3(mol)$
Suy ra:
$n_{CaO} = 0,3 - 0,2 = 0,1(mol)$
$\%m_{CaO} = \dfrac{0,1.56}{0,1.56 + 0,2.100}.100\% = 21,875\%$
$\%m_{CaCO_3} = 78,125\%$
b)
$m_{dd} = 0,1.56 + 0,2.100 + 50 - 0,2.44 = 66,8(gam)$
$C\%_{CaCl_2} = \dfrac{33,3}{66,8}.100\% = 49,85\%$
Câu 4 :
a)
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{MgO} = b(mol)$
Suy ra: $56a + 40b = 19,2(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2a + 2b = 0,4.2 = 0,8(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,2
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,2.56}{19,2}.100\% = 58,33\%$
$\%m_{MgO} = 100\% -58,33\% = 41,67\%$
b)
$n_{FeCl_2} = a = 0,2(mol)$
$n_{MgCl_2} = b = 0,2(mol)$
$m_{muối} = 0,2.127 + 0,2.95 = 44,4(gam)$
Cho a gam hỗn hợp A gồm CaO và CaCO3 tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch HCl thu được dung dịch B và 4480 (ml) khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch B được 33,3 gam muối khan.
a. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
b. Tính C% chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Trả lời gấp dùm mình, cảm ơn
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\n_{CaCl_2}=\dfrac{33,3}{111}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
0,2_____0,4_____0,2____0,2_____0,2 (mol)
\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
0,1_____0,2_____0,1____0,1 (mol)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{CaO}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\\m_{CaCO_3}=0,2\cdot100=20\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CaO}=\dfrac{5,6}{5,6+20}\cdot100\%=21,875\%\\\%m_{CaCO_3}=78,125\%\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{CO_2}=0,2\cdot44=8,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{CaO}+m_{CaCO_3}+m_{ddHCl}-m_{CO_2}=66,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{CaCl_2}=\dfrac{33,3}{66,8}\cdot100\%\approx49,85\%\)
nCO2=\(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\) mol
nCaCl2=\(\dfrac{33,3}{111}=0,3\)
CaCO2 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
0,2 ← 0,2 ← 0,2
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
0,1 ← 0,1
a) % CaO=\(\dfrac{0,1.56}{0,1.56+0,2.100}.100\%=21,875\%\)
% CaCO3 =100% - 21,875%= 78,125%
b) a = mCaO+mCaCO3 =0,1.56+0,2.100=25,6g
mdd sau pư= a + mddHCl - mCO2
= 25,6 + 50 - 0,2.44=66,8g
C%CaCl2=\(\dfrac{33,3}{66,8}.100\%\simeq49,85\%\)
Câu 1: Cho 7,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 12,5 % thu được dung dịch A và 2,24 lít khí B ( ở đktc ) . a . Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu . b . Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch A. ( C1 = 35,5 , H = 1 , Fe = 56,0 = 16 )
Cho 159 gam dung dịch Na2CO3 10% tác dụng với 141 gam dung dịch có chứa 15,05 gam hỗn hợp muối MgCl2 và CaCl2. Tính: a/ Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. b/ Nồng độ phần trăm của muối có trong dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa
\(m_{ct}=\dfrac{10.159}{100}=15,9\left(g\right)\)
\(n_{Na2CO3}=\dfrac{15,9}{106}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(MgCl_2+Na_2CO_3\rightarrow MgCO_3+2NaCl|\)
1 1 1 2
a 1a 0,2
\(CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3+2NaCl|\)
1 1 1 2
b 1b 0,1
a) Gọi a là số mol của MgCl2
b là số mol của CaCl2
\(m_{MgCl2}+m_{CaCl2}=15,05\left(g\right)\)
⇒ \(n_{MgCl2}.M_{MgCl2}+n_{CaCl2}.M_{CaCl2}=15,05g\)
⇒ 95a + 111b = 15,05g(1)
Ta có : 1a + 1b = 0,15(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
95a + 111b = 15,05g
1a + 1b = 0,15
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(m_{MgCl2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
\(m_{CaCl2}=0,05.111=5,55\left(g\right)\)
0/0MgCl2 = \(\dfrac{9,5.100}{15,05}=63,12\)0/0
0/0CaCl2 = \(\dfrac{5,55.100}{15,05}=36,88\)0/0
b) \(n_{NaCl\left(tổng\right)}=0,2+0,1=0,3\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaCl}=0,3.58,5=17,55\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=159+141=300\left(g\right)\)
\(C_{NaCl}=\dfrac{17,55.100}{300}=5,85\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho X là hỗn hợp của 3 chất gồm kim loại M, oxit và muối sunfat của kim loại M. Biết M có hóa trị II không đổi trong các hợp chất. Chia 29,6 gam X thành hai phần bằng nhau:
– Phần 1: đem hòa tan tỏng dung dịch H2SO4loãng dư thu được dung dịch A, khí B. Lượng khí B này vừa đủ để khử hết 16 gam CuO. Sau đó cho dung dịch A tác dụng với dung dịch KOH dư, đến khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa C. Nung C đến khối lượng không đổi thì thu được 14 gam chất rắn.
– Phần 2: cho tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 1,5M. Sau khi kết thúc phản ứng tách bỏ chất rắn, cô cạn phần dung dịch thì thu được 46 gam muối khan.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại M.
b) Tính phần trăm khối lượng các chất trong X.
Bảo toàn nguyên tố M: nMSO4 = 0,25mol
Bảo toàn nguyên tố Cu: nCuSO4 dư = 0,1 mol
=> M = 24 (Mg)
b.
Cho 4,62 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với a gam dung dịch HCl 10%. sau phản ứng thu được 0,672 lit khí H2(đktc). a, Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X? b, Tính a. c, Tính nồng độ % muối AlCl3 trong dung dịch sau phản ứng?