một thuyền máy khi đi xuôi dòng có vận tốc là 22km/giờ, khi đi ngược dòng có vận tốc là 17km/giờ. Tính vận tốc thuyền máy khi nước lặng và vận tốc dòng sông
Một thuyền máy khi đi xuôi dòng có vận tốc là 20km/ giờ, khi đi ngược dòng có vận tốc là 14 km/ giờ. Tính vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc của dòng nước?
Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là :
(20 + 14) : 2 = 17 (km/giờ)
Vận tốc của dòng nước là :
(20 - 14) : 2 = 3 (km/giờ)
Đ/s : Vận tốc nước lặng : 17 km/giờ.
Vận tốc dòng nước : 3 km/giờ.
Vận tốc thuyền máy khi nước lặng là :
( 20 + 14 ) : 2 = 17 ( km/giờ )
Vận tốc của dòng nước là :
( 20 - 14 ) : 2 = 3 ( km/giờ )
Đ/S : . . .
Một thuyền máy khi đi xuôi dòng có vận tốc 20 km/giờ,khi đi ngược dòng có vận tốc 14 km/giờ. Tính vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc của dòng nước?
Một thuyền máy khi đi xuôi dòng có vận tốc 20km/giờ ,khi đi ngược dòng có vận tốc 14km/giờ .Tính vận tôc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc của dòng nước.
vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là:
( 20+14) :2= 17(km/giờ)
vận tốc của dong nước là:
(20-14) : 2= 3(km/giờ)
Đ/s":....
vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là :
( 20 + 14 ) : 2 = 17 km/giờ
Vận tốc của dòng nước là :
( 20 - 14 ) : 2 = 3 km/giờ
Một thuyền máy đi xuôi dòng từ A đến B. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,2km/giờ. Sau 1 giờ 15 phút thì thuyền máy đến bến B. Tính độ dài quãng sông AB.
Hướng dẫn: Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng bằng tổng vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc dòng nước.
Bài giải:
Ghi nhớ: a) Vận tốc của một vật xuôi dòng nước bằng vận tốc của vật khi nước lặng cộng vận tốc dòng nước.
b) Vận tốc của một vật khi ngược dòng nước bằng vận tốc của vật khi nước lặng trừ vận tốc dòng nước.
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ.
Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là:
22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)
Độ dài quãng sông AB là: 24,8 x 1,25 = 31 (km)
Đáp số: 31km.
Bài giải:
Ghi nhớ: a) Vận tốc của một vật xuôi dòng nước bằng vận tốc của vật khi nước lặng cộng vận tốc dòng nước.
b) Vận tốc của một vật khi ngược dòng nước bằng vận tốc của vật khi nước lặng trừ vận tốc dòng nước.
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ.
Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là:
22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)
Độ dài quãng sông AB là: 24,8 x 1,25 = 31 (km)
Đáp số: 31km.
Bài giải:
Ghi nhớ: a) Vận tốc của một vật xuôi dòng nước bằng vận tốc của vật khi nước lặng cộng vận tốc dòng nước.
b) Vận tốc của một vật khi ngược dòng nước bằng vận tốc của vật khi nước lặng trừ vận tốc dòng nước.
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ.
Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là:
22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)
Độ dài quãng sông AB là: 24,8 x 1,25 = 31 (km)
Đáp số: 31km.
Một thuyền máy khi đi xuôi dòng có vận tốc 20 km/giờ , khi đi ngược dòng có vận tốc 14kn/gio. Tính vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc của dòng nước
Vận tốc xuôi dòng của thuyền máy đó là :
(20-14) : 2=3 (km/giờ)
Vận tốc của thuyên máy khi nước yên lặng là:
20-3=17 (km/giờ)
ĐS:3km/giờ;17km/giờ
một thuyền máy đi ngược dòng sông từ B đến A . vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6 km /giờ và vận tốc dòng nước là 2,2 km/giờ . sau 1gio 30 phút thì thuyền máy đi đến A .tính độ dài quãng sông AB.
hướng dẫn : vận tốc của thuyền máy khi ngược dòng bằng hiệu vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc dòng nước.
Cách 1 :
Đổi : 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Vận tốc của thuyền khi đi ngược dòng là :
22,6 - 2,2 = 20,4 km/giờ
Quãng sông AB dài là :
20,4 * 1,5 = 30,6 km
Cách 2 :
đổi: 1h30' = 1,5h
V ngược dòng của thuyền máy là: 22,6 - 2,2 = 20,4 (km/h)
độ dài quãng sông AB là: 20,4 * 1,5 = 30,6 (km)
một thuyền máy đi xuôi dòng từ A đến B. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,2 km/giờ. Sau 1 giờ 15 phút thì thuyền máy đến B. Tính độ dài quãng sông AB
Hướng dẫn : Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng bằng tốc vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc dòng nước
Tổng vận tốc thuyền máy và dòng nước là :
22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)
Đổi 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Quãng sông AB dài là :
24,8 x 1,25 = 31 (km)
Đáp số : 31km
một thuyền máy đi ngược dòng sông từ bến B đến bên A . vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,2 km / giờ. sau 1 giờ 30 phút thì thuyền máy đến bên A . tính độ dài quãng sông AB
hướng dẫn: vận tốc của thuyền máy khi ngược dòng bảng hiệu vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc dòng nước
Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Độ dài quãng sông AB là:
(22,6 - 2,2) x 1,5 = 30,6 (km)
Đáp số: 30,6 km
doi 1 gio 30 phut = 0,5 gio
van toc cua thuyen may la :
22,6-2,2=20,4(km/gio)
do dai quang song AB la
20,4x0,5=30,6(km)
d/s 30,6km
Một thuyền máy đi ngược dòng sông từ bến B đến bến A. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,2 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút thì thuyền máy đến bến A. Tính độ dài quãng sông AB.
Hướng dẫn : Vận tốc của thuyền máy khi ngược dòng bằng hiệu vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc dòng nước
Tóm tắt
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Vận tốc thuyền máy khi ngược dòng sông là :
22,6 – 2,2 = 20,4 (km/giờ)
Độ dài quãng đường AB là :
20,4 ⨯ 1,5 = 30,6 (km)
Đáp số : 30,6km