nhiệm vụ của vôn kế, ampe kế
Mắc nối tiếp R1=60 ôm, R2= 120 ôm, 1 ampe kế, 1 khóa K và hai điểm C, D. HĐT=18V, mắc vôn kế //R1
a. Vẽ sơ đồ
b. Khóa K mở, ampe kế và vôn kế chỉ bao nhiêu
c. Khóa K đóng, ampe kế và vôn kế chỉ bao nhiêu
d. Mắc R3=9 ôm, R3//R2. Ampe kế và vôn kế chỉ bao nhiêu
Một học sinh sử dụng 2 điện trở, một vôn kế, một ampe kế mắc vào một nguồn điện theo 3 sơ đồ như hình vẽ.
Khi đo thu được các số chỉ của vôn kế và ampe kế lần lượt là U 1 , I 1 , U 2 , I 2 , U 3 , I 3 .
Hãy tính điện trở của vôn kế và ampe kế theo các số đo trên.
Tính điện trở của vôn kế và ampe kế:
Từ sơ đồ 1 và 2 ta có:
I 1 = I 2 + I V = U 1 R 2 + U 1 R V (1)
U 2 = I 2 ( R . A + R 2 ) (2)
Ở sơ đồ 3: U 3 = I 3 . R . V
⇒ R V = U 3 I 3 (3)
Từ (1), (2) và (3) ta được: R A = U 2 . U 3 . I 1 - U 1 U 3 . I 2 - U 1 . U 2 . I 3 U 3 . I 1 . I 2 - U 1 . I 2 . I 3 .
Vẽ sơ đồ mạch điện để xác định điện trở của một đoạn dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế, đánh dấu chốt (+) và chốt (-) của ampe kế và vôn kế
7Khi dòng điện đi qua một cái quạt điện nó gây ra những tác dụng gì?
8. Cách mắc ampe kế, vôn kế trong mạch điện như thế nào?
9. ĐCNN của vôn kế của am pe kế là gì? GHĐ của vôn kế, ampe kế là gì? Số chỉ của các dụng cụ đo cho ta biết gì?
10. Số vôn ghi trên dụng cụ điện, trên nguồn điện cho ta biết gì?
11. Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện cho ta biết gì? Cường độ dòng điện chạy qua các dụng cụ điện cho ta biết gì?
Tìm mạng cx dc giúp mik với ạ
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết hai đèn Đ1 và Đ2 giống nhau và khác Đ3 a) Khi K1 đóng K2 mở Vôn kế chỉ U=12V, vôn kế V3 chỉ U3=0,5U. Tính số chỉ của vôn kế V2, hiệu điện thế ở hai đầu đèn Đ1-Ampe kế A1 chỉ 0,5A. Tính số chỉ của ampe kế A2 ampe kế ACho mạch điện như hình vẽ. Biết hai đèn Đ1 và Đ2 giống nhau và khác Đ3a. Khi K1 đóng K2 mở:-Vôn kế chỉ U=12V, vôn kế V3 chỉ U3=0,5U. Tính số chỉ của vôn kế V2, hiệu điện thế ở hai đầu đèn Đ1-Ampe kế A1 chỉ 0,5A. Tính số chỉ của ampe kế A2,ampe kế A và cường độ dòng điện qua đèn Đ3.
Quan sát ampe kế và vôn kế trong hình 1.6:
1. Chỉ ra các đặc điểm đặc trưng của ampe kế và vôn kế.
2. Chỉ ra sự khác nhau của 2 dụng cụ này.
Tham khảo:
1. Các điểm đặc trưng của ampe kế và vôn kế.
- Các điểm đặc trưng của ampe kế:
+ Trên màn hình của ampe kế có chữ A hoặc mA.
+ Có các chốt được ghi dấu (+) với chốt dương và dấu (–) với chốt âm.
+ Có nút điều chỉnh kim để có thể đưa ampe kế về chỉ số 0.
- Các điểm đặc trưng của vôn kế:
+ Trên màn hình của ampe kế có chữ V hoặc mV.
+ Có các chốt được ghi dấu (+) với chốt dương và dấu (–) với chốt âm.
+ Có nút điều chỉnh kim để có thể đưa vôn kế về chỉ số 0.
Đo hiệu thế và cường độ dòng điện xoay chiều bằng dụng cụ
(1 Điểm)
Ampe kế và vôn kế
Vôn kế và ampe kế
Vôn kế và ampe kế xoay chiều
Ampe kế và vôn kế xoay chiều
Đo hđt bằng vôn kế.
Đo cường độ dòng điện xoay chiều bằng ampe kế xoay chiều.
Chọn C
Ta đã biết ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện, vôn kế dùng để đo hiệu điện thế. Vậy, số chỉ của ampe kế và vôn kế cho ta biết điều gì?
Tham khảo!
Số chỉ của ampe kế là giá trị của cường độ dòng điện, cho ta biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện.
Số chỉ của vôn kế là số vôn của nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó, cho ta biết khả năng sinh ra dòng điện của nguồn điện.