Gia đình em thường dùng những thức ăn gì cho các bữa ăn hàng ngày? Chúng thuộc những nhóm nào?
Hàng ngày, gia đình em thường sử dụng những thức ăn gì cho các bữa ăn? Hãy kể tên và cho biết những thức ăn đó thuộc các nhóm nào? Trình bày cách thay thế thức ăn để có bữa ăn hợp lí?
Gia đình em thường dùng:– Cơm (chất đường bột) = Mì– Trứng (chất đạm) = Thịt– Rau muống (vitamin và chất khoáng) = Rau cải
Cách thay thế thức ăn để có bữa ăn hợp lí : thay đổi món ăn đỡ nhàm chán ,hợp khẩu vị … mà vẫn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng theo yêu cầu của bữa ăn .
Bn tham khảo nha
Hàng ngày, gia đình em thường sử dụng những thức ăn gì cho các bữa ăn? Hãy kể tên và cho biết những thức ăn đó thuộc các nhóm nào? Trình bày cách thay thế thức ăn để có bữa ăn hợp lí.
- Hàng ngày, gia đình em thường sử dụng những thức ăn cho các bữa ăn như cơm, thịt lợn, thịt gà, đậu xào, trứng, thịt gà, rau muống,…
- Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất béo: thịt lợn, thịt gà
- Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất đường bột: cơm
- Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất đạm: thịt gà, trứng
- Thức ăn giàu vitamin, chất khoáng: rau muống.
Hằng ngày, gia đình em thường sử dụng những thức ăn gì cho các bữa ăn ? Hãy kể tên và cho biết những thức ăn đó thuộc các nhóm nào? Trình bày cách thay thế thức ăn để có bữa ăn hợp lí.
Hằng ngày, gia đình em sử dụng thức ăn có nhiều chất đạm,vitamin,chất xơ,....
Bữa sáng:Bánh mì,sữa.
Bữa trưa:Rau,cơm,cá,thịt.
Bữa tối:Cơm,thịt,rau,canh
Những thức ăn trên thuộc nhóm:
-Chất xơ:Rau,canh
-Chất đạm:thịt,cá
-Chất đường bột:bánh mì,cơm.
Cách thay thế thức ăn để có bữa ăn hợp lí:thay đổi món ăn đỡ nhàm chán,hợp khẩu vị,....mà vẫn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng theo yêu cầu của bữa ăn.
Em hãy cho biết nhận xét chung về các bữa ăn thường ngày của gia đình: - Có những món ăn nào?
- Có những loại chất dinh dưỡng nảo?
- Có đủ dùng không? Có cảm thấy ngon miệng không?
- Có những món ăn như: Rau củ, thịt, cá, trứng, sò, cua, hến,…
- Rau củ = vitamin các loại,
Thịt, cá, trứng,… = chất đạm,
Sò, cua, hến,…= canxi, photpho,…
- Theo em đủ dùng không/ giải thích.
Học sinh làm bài dựa trên các câu hỏi gợi ý sau:
1. Bữa ăn dinh dưỡng hợp lý có những yêu cầu gì?
2. Món ăn kèm trong bữa cơm gia đình thường là những món gì?
3. Bữa ăn dinh dưỡng của gia đình em gồm những món ăn nào?
4. Món ăn chế biến bằng phương pháp không sử dụng nhiệt mà em dự định trình bày là món ăn gì?
5. Trình bày nguyên liệu và yêu cầu kĩ thuật của món ăn đó.
Một ngày, bạn ăn mấy bữa? Đó là những bữa nào? Kể tên một số thức ăn, nước uống bạn thường dùng hàng ngày.
Một ngày, em ăn 3 bữa. Đó là: bữa sáng, bữa trưa và bữa tối.
Trong bữa sáng, em thường ăn bánh mì kẹp thịt nướng, hoặc xôi ruốc, hoặc ăn phở bò, bún cá, uống nước ép trái cây, hoặc sữa đậu nành hay sữa tươi,...
Đến bữa trưa và tối, em thường ăn cá rán, đậu sốt cà chua, thịt rang, thịt bò xào ớt, rau muống xào tỏi, rau cải luộc, bắp cải xào,...
Choose the word which has a different stress pattern from the others (0.5 pt)
3. A. preservation B. competition C. vegetarian D. characterise
4. A. magician B. physician C. disappear D. attention
Thức ăn được phân chia thành những nhóm dinh dưỡng nào?
Việc phân nhóm đó có tác dụng gì trong việc tổ chức bữa ăn gia đình
Thức ăn được chia làm 4 nhóm chất dinh dưỡng:
- Nhóm chất bột đường.
- Nhóm chất đạm.
- Nhóm chất béo.
-nhóm vitamin và khoán chất
Việc phân nhóm thức ăn giúp cho người tổ chức bữa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi món ăn cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, thời tiết… mà vẫn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng theo yêu cầu của bữa ăn.
1. Em hãy nêu 6 món ăn thông thường hằng ngày ở gia đình em. Theo em, những món ăn đó có những loại chất dinh dưỡng nào? (3 điểm)
2. Em hãy sắp xếp thứ tự cho những đặc điểm của một bữa ăn hợp lí trong gia đình sau đây (số 1 là đặc điểm quan trọng nhất): (1,5 điểm)
£ Bữa ăn phù hợp về khẩu vị, ngon miệng.
£ Bữa ăn cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, đáp ứng nhu cầu của các thành viên trong gia đình.
£ Các món ăn được chế biến để tạo ra các bữa ăn ngon miệng, hấp dẫn và đủ chất.
£ Số bữa ăn và thời gian ăn trong ngày hợp lí, bầu không khí bữa ăn vui vẻ, thân mật.
£ Bữa ăn bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm.
£ Chi phí cho bữa ăn phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình.
3. Có mấy dạng ngộ độc thực phẩm? Đó là những dạng nào? Em hãy nêu ví dụ về các dạng ngộ độc thực phẩm mà em đã từng chứng kiến, nghe kể hoặc xem trên phương tiện thông tin đại chúng. (3 điểm)
4. Em hãy đánh dấu P vào “Nên” hay “Không nên” cho thích hợp. (2,5 điểm)
Nên hay không nên làm để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm? | Nên | Không nên |
1. Ăn các loại thực phẩm nhuộm màu xanh đỏ đẹp mắt. |
|
|
2. Vệ sinh sạch sẽ nhà bếp và dụng cụ nấu ăn. |
|
|
3. Ăn các loại quà vặt bán ở cổng trường, lề đường. |
|
|
4. Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. |
|
|
5. Rửa kĩ và gọt vỏ trước khi ăn trái cây. |
|
|
6. Không che đậy thức ăn, để bụi bẩn, ruồi nhặng, gián, chuột…có thể tiếp xúc với thức ăn. |
|
|
7. Không rửa sạch tay trước khi cắt, thái thực phẩm. |
|
|
8. Dùng chung dao, thớt hoặc để chung thực phẩm sống với thức ăn chín. |
|
|
9. Rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn bằng nước sông, ao, hồ. |
|
|
10. Người đang bị các bệnh truyền nhiễm tham gia nấu ăn, chế biến thực phẩm. |
|
|
cần gấp ạ
4. Em hãy đánh dấu P vào “Nên” hay “Không nên” cho thích hợp. (2,5 điểm)
Nên hay không nên làm để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm? | Nên | Không nên |
1. Ăn các loại thực phẩm nhuộm màu xanh đỏ đẹp mắt. |
| P |
2. Vệ sinh sạch sẽ nhà bếp và dụng cụ nấu ăn. | P |
|
3. Ăn các loại quà vặt bán ở cổng trường, lề đường. |
| P |
4. Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. | p |
|
5. Rửa kĩ và gọt vỏ trước khi ăn trái cây. | P |
|
6. Không che đậy thức ăn, để bụi bẩn, ruồi nhặng, gián, chuột…có thể tiếp xúc với thức ăn. |
| P |
7. Không rửa sạch tay trước khi cắt, thái thực phẩm. |
| P |
8. Dùng chung dao, thớt hoặc để chung thực phẩm sống với thức ăn chín. |
| P |
9. Rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn bằng nước sông, ao, hồ. |
| P |
10. Người đang bị các bệnh truyền nhiễm tham gia nấu ăn, chế biến thực phẩm. |
| P |
bạn đăng kiểu vậy ai trả lời cho hết :(
1. Em hãy nêu 6 món ăn thông thường hằng ngày ở gia đình em. Theo em, những món ăn đó có những loại chất dinh dưỡng nào? (3 điểm)
Cơm, canh/ rau, thịt, cá , trứng , kèm thêm hoa quả
( đầy đủ các chất dinh dưỡng như chất xơ, chất bột đường, chất béo, chất đạm, canxi, ...)
Gia đình em thường dùng những món ăn nào? Mỗi món ăn cung cấp nhóm chất dinh dưỡng nào chủ yếu?
Chọn những thức ăn , đồ uống có lợi cho cơ thể và lên thực đơn các bữa ăn cho gia đình em trong một ngày.
Các bữa ăn | Thức ăn, đồ uống | Lí do lựa chọn |
Bữa sáng | Bánh mì thịt nướng | Dễ ăn, ngon miệng, rẻ, nhanh chóng |
Bữa trưa | Cơm trắng, gỏi gà hoa phượng | Món ăn mới lạ, hợp miệng, dễ nấu |
Bữa tối | Hủ tíu thập cẩm | Ngon, ấm bụng, dễ ăn, dễ tìm |