cho 24 gam rượu no đơn chức A (CnH2n+1OH) tác dụng vừa đủ với kl Na. sau pư người t thuc được 4.48 lít hidro (dktc). Hãy xác định CT Phân Tử và CT Cấu Tạo của A
Cho 4,6 gam ancol đơn chức no mạch hở tác dụng vừa đủ với Na thu được 1,12 lít khí H2 ở đktc. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên của ancol.
nH2 = 1.12/22.4 = 0.05 (mol)
CnH2n+1OH + Na => CnH2n+1ONa + 1/2H2
0.1..............................................................0.05
MA = 4.6/0.1 = 46 (g/mol)
=> 14n + 18 = 46
=> n = 2
CT : C2H5OH
CTCT : CH3 - CH2 - OH
=> Ancol etylic
CnH2n+1OH + Na -> CnH2n+1ONa + 1/2 H2
nH2=0,05(mol)
=> n(ancol)=2.0,05=0,1(mol)
=>M(ancol)=4,6/0,1=46(g/mol)
=> 14n+18=46
<=> n=2
=> CTPT: C2H6O
CTCT: CH3-CH2-OH
Gọi tên ancol: ancol etylic
n H2 = 1,12/22,4 = 0,05(mol)
Ancol : CnH2n+1OH
2CnH2n+1OH + 2Na → 2CnH2n+1ONa + H2
n ancol = 2n H2 = 0,1(mol)
=> M ancol = 14n + 18 = 4,6/0,1 = 46
=> n = 2
Vậy CTPT : C2H6O
CTCT : CH3-CH2-OH : Etanol
câu 11:cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dd HCl,sau khi pư xảy ra hoàn toàn thu được dd Y được 9,55gam muối khan .Số CT cấu tạo ứng với công thức phân tủ của x là:
A.5 B.4 C.2 D.3
\(m_{HCl}=9,55-5,9=3,65\\ \Rightarrow M_X=59\\ \Rightarrow X:C_3H_9N\)
số CT cất tạo ứng với công thức phân tử của X là:\(X:2^{3-1}=4\)
⇒chọn B
Ba hợp chất X, Y, Z có thành phần nguyên tố gồm cacbon, hidro và oxi. Biết cả X, Y đều có khối lượng mol là 76 gam/mol và 1,14 gam mỗi chất X hoặc Y tác dụng hết với Na đều giải phóng 336 ml H2 (đktc). Chất Y tác dụng với NaHCO3 tạo ra khí CO2.
a) Xác định công thức cấu tạo của X, Y.
b) Biết rằng Z chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho Z tác dụng với X đun nóng (có H2SO4 đặc xúc tác) thu được chất hữu cơ P (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất). Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam P cần vừa đủ 14,56 lít O2 (đktc), sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 7:4. Mặt khác, nếu cho 3,44 gam P tác dụng với 20ml dung dịch NaOH 2M thì thấy phản ứng vừa đủ. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của P và Z.
a) Đặt CTPT chung của X, Y là CxHyOz(y chẵn; y 2x+2):
– Ta có: 12x + y +16z = 76 => z < 4,75
z = 1 => 12x + y = 60 không có công thức phù hợp
z = 2 => 12x + y = 44 =>x = 3; y = 8 CTPT: C3H8O2
Từ giả thiết Y + NaHCO3 CO2 Y là axit
Số mol X (Y) = 1,14/76= 0,015; số mol H2 = 0,336/22,4= 0,015
X có 2 nhóm –OH X có công thức C3H6(OH)2
CTCT của X: CH2OH–CHOH–CH3 hoặc CH2OH–CH2–CH2OH
z = 3 => 12x + y = 28 x = 2; y = 4 CTPT: C2H4O3
Vì số mol Y = số mol H2 Y có nhóm –COOH và nhóm –OH
CTCT của Y: HO–CH2–COOH
z = 4 => 12x + y = 12 không có công thức phù hợp.
b) Xác định công thức cấu tạo của P và Z
– Gọi số mol của CO2 là 7x và H2O là 4x.
– Bảo toàn khối lượng: 17,2 + 32.0,65 = 7x.44 + 18.4x x = 0,1
nC = 7.0,1 = 0,7 (mol); nH = 2.4.0,1 = 0,8 (mol); nO = 0,5 (mol)
CTĐGN của P là C7H8O5 (Cũng là CTPT)
– Số mol P tác dụng với NaOH = 3,44/172= 0,02 (mol); nNaOH = 0,04 (mol)
Tỉ lệ phản ứng là 1: 2 P phải có 2 nhóm chức tác dụng được với NaOH. Vì P có 5 nguyên tử oxi nên CTCT của P là
HOOC–C C–COOC3H6OH. Vậy Z là HOOC–C C–
Một rượu no đa chức A có x nguyên tử C và y nhóm OH trong cấu tạo phân tử. Cho 18,4 gam A tác dụng với lượng dư Na thu được 6,72 lít H2 (đktc). biết x=y. A có công thức phân tử là:
A. C2H5OH
B. C3H6(OH)2
C. C3H5 (OH)3
D. CH3OH
Đáp án C
A là rượu no đa chức nên ta có CTTQ là CxH2x+2-y(OH)y
CxH2x+2-y(OH)y → 0,5y H2
0,6/y 0,3
MA=18,4/(0,6/y)=92y/3=14x+16y+2 <=> 14x+2 =44y/3
Thay x=y vào ta có y=3 => x= 3 A là C3H5(OH)3
Lấy một lượng Na kim loại tác dụng vừa đủ với 18,7 gam hỗn hợp X gồm 3 rượu đơn chức, cô cạn thu được 29,7 gam sản phẩm rắn. Tìm công thức cấu tạo của một rượu có khối lượng phân tử nhỏ nhất?
A. C2H5OH.
B. CH3OH.
C. C3H7OH.
D. C3H6OH.
Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit CxHyCOOH và rượu CnH2n+1OH, sau một thời gian tách bỏ nước thì thu được hỗn hợp X gồm este, axit và rượu.
Đốt cháy hoàn toàn 62 gam hỗn hợp X, thu 69,44 lít CO2 (đktc) và 50,4 gam H2O. Mặt khác, cho 62 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng hoàn toàn thu được 29,6 gam rượu. Tách lấy lượng rượu rồi hóa hơi hoàn toàn thì thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 11,2 gam khí nito đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
a. Xác định công thức cấu tạo của rượu và axit
b. Tính hiệu suất phản ứng este hóa
A là axit no, đơn chức mạch hở. Cho 6 gam A tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2 (ở đktc). a) Tìm công thức phân tử của A. b) Viết công thức cấu tạo và gọi tên của A.
a) CTPT của A là CnH2n+1COOH
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2CnH2n+1COOH + 2Na --> 2CnH2n+1COONa + H2
0,1<---------------------------------------0,05
=> \(M_{C_nH_{2n+1}COOH}=\dfrac{6}{0,1}=60\left(g/mol\right)\)
=> n = 1
=> CTPT: CH3COOH
b)
CTCT: (axit axetic)
Cho 11 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na dư thu được 3,36 lít H2(dktc)
a xác định công thức phân tử của 2 ancol
b tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu
giúp mik với ak mik tặng 1 sao
a) n H2 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)
Gọi CTTQ hai ancol là CnH2n+1OH
$2C_nH_{2n+1}OH + 2Na \to 2C_nH_{2n+1}ONa + H_2$
Theo PTHH :
n ancol = 2n H2 = 0,3(mol)
=> M ancol = 14n + 18 = 11/0,3 = 36,67
=> n = 1,33
Vậy hai ancol là CH3OH(x mol) và C2H5OH(y mol)
b)
Ta có :
n ancol = x + y = 0,3(mol)
m ancol = 32x + 46y = 11(gam)
Suy ra x = 0,2 ; y = 0,1
Vậy :
%m CH3OH = 0,2.32/11 .100% = 58,18%
%m C2H5OH = 100% -58,18% = 41,82%
a,
2CnH2n+1OH + 2Na --> 2CnH2n+1ONa + H2b mình k bt làm nha
Hỗn hợp X gồm rượu etylic và một rượu A có công thức C n H 2 n + 1 OH.
Cho 1,52 gam X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,336 lít H 2 (đktc). Biết tỉ lệ số moi của rượu etylic và rượu A trong hỗn hợp là 2 : 1.
Xác định công thức phân tử của rượu A.
Phương trình hoá học của phản ứng giữa X với Na
(1) 2 C 2 H 5 OH + 2Na → 2 C 2 H 5 ONa + H 2 ↑
(2) 2 C n H 2 n + 1 OH + 2Na → 2 C n H 2 n + 1 ONa + H 2 ↑
Đặt số mol rượu etylic trong hồn hợp là 2x.
Theo đề bài : số mol rượu C n H 2 n + 1 OH là x.
Theo phương trình (1), (2) ta có :
Số mol H 2 = x + x/2 = 3x/2
Theo đề bài số mol H 2 = 0,336/22,4 = 0,015 mol
→ 3x/2 = 0,015 → x= 0,01 mol
Vậy : m C 2 H 5 OH = 2x x 46 = 2 x 0,01 x 46 = 0,92g
→ m C n H 2 n + 1 OH = 1,52 - 0,92 = 0,6
Ta có : x(14n + 1 + 17) = 0,6.
Hay 0,01(14n + 18) = 0,6 => n = 3.
Rượu A có công thức C 3 H 7 OH