Một dây nhôm có độ dài 500 m, tiết diện 2 mm2, điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8 Ω m, có điện trở là:
Một dây nhôm có điện trở 10 và có tiết diện 1,4 mm2 . Tính chiều dài của dây nhôm này. Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8 Ω.m
Tóm tắt :
R = 10Ω
S = 1,4mm2
p = 2,8.10-8Ω.m
l = ?
1,4mm2 = 1,4.10-6m2
Chiều dài của dây
\(l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{10.1,4.10^{-6}}{2,8.10^{-8}}=500\left(m\right)\)
Chúc bạn học tốt
Đổi \(1,4mm^2=1,4.10^{-6}m^2\)
Chiều dài của dây:
Ta có: \(R=p.\dfrac{l}{S}\Leftrightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{10.1,4.10^{-6}}{2,8.10^{-8}}=500\left(m\right)\)
Một dây dẫn bằng Nhôm có điện trở suất là 2,8.10-8(Qm), điện trở của dây là 16,8(Q), tiết diện của dây là 0,5(mm2). Tính chiều dài của dây.
Một cuộn dây nhôm có khối lượng 0,54 kg, tiết diện thẳng của dây là 0,1 mm2. Tìm điện trở của cuộn dây biết rằng nhôm có khối lượng riêng là 2,7 g/cm3 và điện trở suất là 2,8.10-8 .m
\(V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{0,54}{2,7\cdot1000}=2\cdot10^{-4}m^3\)
\(V=Sl\Rightarrow l=\dfrac{V}{S}=\dfrac{2\cdot10^{-4}}{0,1\cdot10^{-6}}=2000\left(m\right)\)
\(\Rightarrow R=p\dfrac{l}{S}=2,8\cdot10^{-8}\dfrac{2000}{0,1\cdot10^{-6}}=560\Omega\)
Bài 1: Một dây dẫn bằng nhôm dài 1 km, tiết diện tròn đường kính 4 mm. Tính điện trở của dây. Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8 Ωm. Bài 2: Một cuộn dây gồm nhiều vòng có điện trở 8,5Ω, tiết diện sợi dây 0,1 mm2. Tính chiều dài sợi dây, biết dây bằng đồng có điện trở suất 1,7.10-8 Ωm.
giải thành tự luận
Câu 174: (Chương 1/bài 9/ mức 3) Một dây đồng và một dây nhôm cùng chiều dài và cùng điện trở. Dây đồng có điện trở suất là 1 = 1,7.10-8m và có tiết diện S1, dây nhôm có điện trở suất là 2 = 2,8.10-8m và có tiết diện S2. Khi so sánh tiết diện của chúng ta có A. S1 = 2,8 S2. B. S2 = 2,8 S1. C. S1 = 1,6 S2. D. S2 = 1,6 S1
áp dụng ct: \(R=\dfrac{pl}{S}\)
\(=>R1=\dfrac{1,7.10^{-8}.l}{S1}\left(om\right)\)
\(=>R2=\dfrac{2,8.10^{-8}.l}{S2}\left(om\right)\)
\(=>R1=R2=>\dfrac{1,7.10^{-8}.l}{S1}=\dfrac{2,8.10^{-8}.l}{S2}\)
\(=>\dfrac{S2}{S1}=\dfrac{2,8}{1,7}=1,6=>S2=1,6S1\)
=> đáp án : D
Điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8Ωm có nghĩa :Một dây nhôm….., dài…, tiết diện ….có điện trở 2,8.10-8 Ω
A. Hình tròn - 5m - 1mm
B. Hình vuông - 1m – 1m2
C. Hình trụ - 1m – 1m2
D. Hình trụ - 1m2 – 1m
Điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8Ωm có nghĩa :Một dây nhôm…HÌNH TRỤ.., dài…1M, tiết diện 1M2….có điện trở 2,8.10-8 Ω
A. Hình tròn - 5m - 1mm
B. Hình vuông - 1m – 1m2
C. Hình trụ - 1m – 1m2
D. Hình trụ - 1m2 – 1m
Có ba dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau. Dây thứ nhất bằng bạc có điện trở R1, dây thứ hai bằng đồng có điện trở R2 và dây thứ ba bằng nhôm có điện trở R3. Biết điện trở suất của bạc, đồng, nhôm có giá trị lần lượt là 1,6.10-8 m; 1,7.10-8 m; 2,8.10-8 m. Khi so sánh các điện trở này, ta có:
A. R1 > R2 > R3
B. R1 > R3 > R2
C. R2 > R1 > R3
D. R3 > R2 > R1
Vì các dây dẫn có cùng chiều dài và tiết diện nên dây nào làm bằng vật liệu có điện trở suất càng lớn thì điện trở của nó càng lớn.
Ta có: ρ b a c < ρ d o n g < ρ n h o m
Ta suy ra: R3 > R2 > R1
Đáp án: D
3. Một dây dẫn làm bằng nhôm có điện trở 330Ω, tiết diện dây là 2,5mm2, điện trở suất dây là 2,8.10-8Ω.m. Tính chiều dài của dây
<tự tóm tắt>
Chiều dài của dây
\(l=\dfrac{R\cdot s}{\rho}=\dfrac{330\cdot2,5\cdot10^{-6}}{2,8\cdot10^{-8}}=29464,28571\left(m\right)\)
Điện trở suất của đồng là 1,7.10-8\(\Omega m\), của nhôm là 2,8.10-8\(\Omega m\)(Chiều dài bằng nhau, Điện trở bằng nhau). Nếu thay 1 dây tải điện bằng đồng, tiết diện 2 cm2 bằng dây nhôm, thì dây nhôm phải có tiết diện bao nhiêu? Khối lượng đường dây giảm đi bao nhiêu lần? (D đồng = 8900 kg/m3, D nhôm = 2700 kg/m3).