mọi ngừi giúp mìk tóm tắt tiếng anh bài con hổ unit 4 rang 43 nha
mọi ngừi giúp mìk tóm tắt tiếng anh bài con hổ unit 4 rang 43 nha
hãy đóng vai con hổ kể lại câu chuyện tại sao hổ có vằn trong UNIT 4 phần WRITE ( viết bằng tiếng anh )
Mọi người giúp mình nha, mình đang cần gấp)
One day, as a farmer was in his field and his buffalo was grazing nearby, I appeared. I wanted to know why the strong buffalo was the servant and the small man was the master. The farmer said he had something called wisdom, but he left it at home that day. He went to get the wisdom, but before that he tied me to a tree with a rope because he didn't want me to eat the buffalo. When he returned, the farmer brought some straw with him. He said it was his wisdom. He lit the straw and the fire burned me. I escaped, but I still have black stripes from the burns today.
bạn nào giúp mk nhập vai con trâu cái đi
Bạn nào tóm tắt đc bài getting started unit 1 của tiếng anh thí điểm 11 ko?
Tóm tắt bài " Listen and read " của Unit 1 : My hobbies SGK Tiếng Anh lớp 7 nói về sử thích của ba bạn Nick , Mi , Elena bằng tiếng anh .
Help me ! Mình đang cần gấp , Ai nhanh mình tick cho !
Mong mọi người giúp Tóm tắt đoạn hội thoại unit 1 leisure activities getting started
Đoạn hồi thoiaj kể về Nick, Phuc, Mai đang kể về những hoạt động họ thường làm trong thời gian rảnh
Tóm tắt các ý chính trong bài Con hổ có nghĩa
đây là chương trình học toán mà ;duoc hoi van sao.
Các bạn ơi soạn giúp mk bài con hổ có ngĩa và mẹ hiền dạy con theo cách này nhé
1 Đọc và tóm tắt văn bản
2 Chia bố cục văn bản.Các bạn làm nhanh hộ mk nha mai mk phải nộp vở cho cô rồi.Thanhks các bạn
Tóm tắt ngữ pháp tiếng anh bài 7
Chúng ta có thể sử dụng “it” ở vị trí chủ ngữ để chỉ khoảng cách.
Ex: It is about 300 metres from my house to the bus stop.Từ nhà tôi đến trạm xe buýt khoảng 300m.
2. Cách dùng used to - The use of used toChúng ta sử dụng used to (đã từng) khi nói về thói quen trong quá khứ nhưng nay không còn nữa.
Ex: When I was a child, I used to go to Suoi Tien.
Khi còn nhỏ, tôi đã từng đi Suối Tiên.
a. Cách thành lập Used to
Thể khẳng định (Affirmative form)
S + used to + V (bare inf)
Ex: I used to live in Hue. Tôi đã từng sống ở Huế.
(nhưng giờ không còn ở đó nữa)
Thể phủ định (Negative form)
S + didn’t + use to + V (bare inf)
Ex: My father didn’t use to smoke cigarette.
Bố tôi trước đây không hút thuốc (nhưng bây giờ bắt đầu hút thuốc).
Thể nghi vấn (Interrogative form)
Did + S + use to + V (bare inf)?
Ex: Did you use to work in the post office?
Có phải trước đây anh đã từng làm việc ở bưu điện không?
Lưu ý (Note);
Ngoài việc sử dụng used to để nói về thói quen trong quá khứ, chúng ta còn sử dụng would.
Used to: đã từng, thường, vốn
would: thường
Ex: When Tham was a child, she would go fishing on Sunday.
Khi Thắm còn nhỏ, cô ấy thường đi câu cá vào Chủ nhật.
Would và used to không được dùng để đề cập đến sự việc nào đó đã xảy ra bao nhiêu lần hoặc mất khoảng bao lâu thời gian. Khi muốn đề cập đến sự việc xảy ra bao nhiêu lần trong quá khứ, chúng ta phải dùng thì quá khứ đơn.
Ex: We lived in Japan for seven years.
Chúng tôi đã sống ở Nhật được bảy năm.
When I was a child, I went to Bangkok three times.
Khi còn nhỏ, tôi đã đến Băng Cốc ba lần.
Chúng ta cũng cần phải phân biệt rõ giữa used to + bare infinitive và to be + used to + V-ing.
• Used to + bare inf (đã từng) chỉ thói quen trong quá khứ.
Ex: When I was a child, I used to go to Dam Sen Park.
Khi còn nhỏ, tôi thường đi công viên Đầm Sen.
• To be + used to + V-ing (trở nên quen với) chỉ thói quen hoặc việc thường xảy ra ở hiện tại.
Ex: I am used to listening to music every evening.
Tôi quen với việc nghe nhạc mỗi tối.
Bài 4,trang 33, unit 3,tập 1
Ai giỏi Tiếng Anh các bạn chia sẻ giúp mình 1 đoạn để mình tham khảo nha
Mình Cám Ơn