Để trung hòa 200ml dung dịch của một axit hữu cơ đơn chức mạch hở cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,5M
a/ Tính nồng độ mol/l của dung dịch axit
b/ Cô cạn dung dịch đã trung hòa thu được 12,3 g muối khan . Xác định CTPT của axit
Để trung hòa 10ml dung dịch hỗn hợp axit gồm H2SO4 và HCl cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 24,65g muối khan. Tính nồng độ mol/L của mỗi axit
Để trung hòa 10 ml dung dịch hỗn hợp axit gồm HCl và H 2 S O 4 cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100 ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2 gam muối khan. Nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch ban đầu lần lượt là
A. 0,8M và 0,6M
B. 1M và 0,5M
C. 0,6M và 0,7M
D. 0,2M và 0,9M
Chọn A
Gọi nồng độ mol ban đầu của HCl và H 2 S O 4 lần lượt là x và y (M)
để trung hòa 50ml dung dịch hỗn hợp axit gồm H2SO4 và HCl cần dg 200ml dung dịch NaOH 1M
. Mặt khác lấy 100ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa với 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 24,65g muối khan. Tinh nồng độ mol/L của mỗi axit trong dung dịch ban đầu
Để trung hòa 15,4 gam một hỗn hợp gồm axit hữu cơ đơn chức và phenol cần dùng 100ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu dược m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 18,8
B. 23,3
C. 24,3
D. 19,8
Trung hòa dung dịch X chứa 2 axit n đơn chức kế tiếp cần 40ml dung dịch NaOH 0,25M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa được 4,52g hỗn hợp muối K. Xác định công thức cấu tạo và nồng độ mol của mỗi axit trong 50ml dung dịch X
Có 200ml dung dịch HCl 0.2M . Để trung hòa dung dung dịch axit này cần bao nhiêu ml dung dich NaOH 0.1M . Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được
\(n_{HCl}=0,2.0,2=0,04\left(mol\right)\)
Để trung hòa thì:
\(n_{NaOH}=n_{HCl}\)
\(\Leftrightarrow0,1.V_{NaOH}=0,04\)
\(\Leftrightarrow V_{NaOH}=0,4\left(l\right)=400\left(ml\right)\)
PTHH: \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{NaCl}=n_{HCl}=0,04\left(mol\right)\)
\(V_{dd}=0,2+0,4=0,6\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0,04}{0,6}=0,67M\)
Cho 500ml dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với Mg, thu được 14,2g muối (CH3COO)2Mg
a/ Tính nồng độ mol của dung dịch axit
b/ Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
c/ Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M cần dùng để trung hòa 500ml dung dịch axit trên
đổi 500ml = 0,5l
n(CH\(_3\)COOH)\(_2\)Mg= \(\dfrac{14,2}{142}\)= 0,1mol
2CH3COOH + Mg \(\rightarrow\) (CH3COO)2Mg + H2
0,2mol 0,1mol 0,1mol
a/ CCH3COOH= \(\dfrac{0,2}{0,5}\)=0,4M
b/ VH\(_2\) 0,1 . 22,4 = 2,24l
c/ nCH\(_3\)COOH= 0,2mol
CH3COOH + NaOH \(\rightarrow\) CH3COONa + H2
0,2mol 0,2mol
V\(_{dd_{NaOH}}\)= \(\dfrac{0,2}{0,5}\)= 0,4l
Dung dịch X chứa H2SO4 và HCl theo tỉ lệ mol 1:1. Để trung hòa 100ml dung dịch X cần 400ml dung dịch NaOH 5% (D=1,2g/mol)
a) tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch X?
b) cô cạn dung dịch sau phản ứng. Cho biết tổng khối lượng muối thu được
a,Gọi nHCl là a, nH2SO4 là b
mddNaOH = 400×1,2 = 480(g)
mNaOH = (480×5)/100 = 24 (g)
nNaOH = 24/40 = 0,6(mol)
HCl + NaOH-> NaCl + H2O (1)
a -> a (mol)
H2SO4 + 2NaOH-> Na2SO4 +
b -> 2b (mol)
2H2O (2)
Ta có : a + 2b= 0,6
Mà a:b = 1 => a=b, thay a vào phương trình trên ta được
a + 2a = 0,6 <=> 3a = 0,6
=> a = b = 0,6/3 = 0,2 (mol)
CMHCl = 0,2/0,1 = 2M
CMH2SO4 = 0,2/0,1 = 2M
b, Theo (1) và (2) ta có :
nNaCl = nHCl = 0,2 (mol)
nNa2SO4 = nH2SO4 = 0,2 (mol)
Tổng khối lượng muối thu được sau khi cô cạn là:
m= mNaCl + mNa2SO4 = 0,2×58,5 + 0,2×142= 40,1(g)
Dung dịch X có chứa đồng thời hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
Lấy 80 ml dung dịch X đem chia làm hai phần như nhau. Trung hoà phần (1) bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn thu được 4,26 g hỗn hợp muối khan. Trung hoà phần (2) bằng dung dịch B a ( O H ) 2 rồi cô cạn, thu được 6,8 g hỗn hợp muối khan.
Hãy xác định công thức phân tử và nồng độ mol của từng axit trong dung dịch X.
Đặt công thức chung của 2 axit là C n H 2 n + 1 C O O H
Phần 1 :
C n H 2 n + 1 C O O H + NaOH → C n H 2 n + 1 C O O N a + H 2 O
x mol x mol
(14 n + 68)x = 4,26 (1)
Phần 2 :
C n H 2 n + 1 C O O H + B a ( O H ) 2 → ( C n H 2 n + 1 C O O ) 2 B a + 2 H 2 O
x mol x 2 mol
(28 n + 227) x 2 = 6,08 (2)
Từ (1) và (2) tìm được n = 2,75; x = 0,04.
Axit thứ nhất là C 2 H 5 C O O H ( C 3 H 8 O 2 ) có số mol là a mol.
Axit thứ hai là C 3 H 7 C O O H ( C 4 H 8 O 2 ) có số mol là b mol.
C M của C 2 H 5 C O O H là:
C M của C 3 H 7 C O O H là: