1. Công dụng của trợ từ,thán từ, tình thái từ? Cho Ví dụ? 2. Các phép biến đổi câu lớp 7( Câu rút gọn, câu mở rộng, chuyển đổi câu)
Hãy đặt: 3 câu có sử dụng trợ từ 3 câu có sử dụng thán từ 4 câu có sử dụng tình thái từ Nêu ý nghĩa của các câu sử dụng trợ từ, thán từ, tình thái từ.
Viết đoạn văn từ 7-9 câu về tình mẫu tử thật thiêng liêng và cao quý sử dụng 1 trợ từ, 1 thán từ, 1 tình thái từ, 1 câu ghép.
. Nêu khái niệm, công dụng, cho ví dụ.
- Câu rút gọn.
- Câu đặc biệt
- Thêm trạng ngữ cho câu.
- Dùng cụm C-V để mở rộng câu
- Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu
- Phép liệt kê.
- Các kiểu liệt kê.
- Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang
(Trong xã hội này thì có làm mới có ăn nên tự dịch nhé. không ai cho luôn cái gì. Bạn cũng phải đóng góp tí công sức chứ. Mình chỉ viết ra vài câu này thôi, vì viết hết chắc cũng ngủ luôn)
1.文を短くします。
a /短縮文とは何ですか?
–話すときや書くとき、一部のコンポーネントを省略して、短縮された文を形成することができます。一部の文要素の省略は、通常、次の目的に役立ちます。
-前の文に現れた単語の繰り返しを避けながら、文をよりコンパクトにし、情報をすばやく作成します。
-暗黙の活動、文中の話された特徴はすべての人に共通です(主題を省略してください)
例:食べることを学ぶ、話すことを学ぶ、荷造りすることを学ぶ、開くことを学ぶ。
b/短縮文の使い方。
注意を払うために文を短くするとき:
-聞き手や読者に文章の内容を誤解させたり、完全に理解させたりしないでください。
-文章を素っ気ない失礼な文章に変えないでください。
2.特別な文:
a /特別な文とは何ですか?
-特殊文は、主語に従って構造化されていないタイプの文です-述語モデル。
b /特別な文の効果:
特別な文は、次の目的でよく使用されます。
+段落に記載されているイベントが発生する時間と場所を決定します。
例:春の夜。滑らかな川で、運転手のファンの古いボートがゆっくりと漂流しました。 (グエン・ホン)
-物事や現象の存在をリストして発表します。
VD:群衆は大騒ぎになりました。リンギング音。拍手。 (ナムカオ)
+感情を表現する;
VD:「なんてことだ!」先生は青ざめ、涙を流しました。小さな子供たちもどんどん大声で泣きました。 (カーンホアイ)。
+電話して応答します。
VD:叫び声:
-ペイント!息子息子!ああ息子!
-シスターアン!
息子は彼女を見た。 (グエン・ディン・ティ)
3.リスト。
a /リストとは何ですか?
リストとは、同じタイプの一連の単語やフレーズを順番に並べたもので、現実や思考や感情のさまざまな側面をより完全かつ深く説明します。
b /リストの種類:
-構造の観点から、ペアワイズ列挙と非ペア列挙を区別することができます。
VD:
ベトナム国民全体は、自由と独立の権利を維持するために、その精神、強さ、生命、富のすべてを使用することを決意しています。 (ホーチミン)
(ペアではないリスト)
ベトナム国民全体は、その自由と独立を維持するために、その精神と強さ、生命と富のすべてを使用することを決意しています。 (ホーチミン)
(ペアでリストされています)
+意味の観点から、プログレッシブ列挙と非プログレッシブ列挙を区別することができます。
例:竹、コルク、竹、アプリコットなど、数十種類の異なる種類ですが、同じタケノコの芽がまっすぐに成長します。 (新鋼)
(リストはプログレッシブではありません)
私たちのベトナム語は、ベトナム社会、家族、学校、村、そして国や人々の大規模なグループの形成と成長を反映しています。 (ファム・ヴァン・ドン)
(インクリメンタルリスト)
4.楕円とセミコロン
a/楕円
省略記号は次の目的で使用されます。
-まだリストされていない類似したものや現象がたくさんあることを示します。
-スピーチが未完成または躊躇している場所、中断されている場所を示します。
-文章のリズムを緩め、予想外の内容やユーモアを示す単語が現れる準備をします。皮肉なことです。
b/セミコロン
セミコロンは次の目的で使用されます。
-複雑な構造を持つ複文の句間の境界をマークします。
-複雑な構造リストのパーツ間の境界をマークします。
Viết 2 câu, trg đó 1 câu có dùng trợ từ và tình thái từ, 1 câu có dùng trợ từ và thán từ
-Cái áo này chỉ 50.000đ à?( chỉ là trợ từ, à là tình thái từ)
-Vâng, chính tôi đang nghĩ đến điều đó.( vâng là thán từ, chính là trợ từ)
Hãy viết một đoạn văn từ 7-9 câu theo cách diễn dịch trình bày suy nghĩ của em về nhân vật lão Hạc(sử dụng 1 thán từ, 1 trợ từ, 1 tình thái từ, 1 câu ghép)
viết 1 đoạn văn có sử dụng trợ từ, thán từ, tình thái từ, câu ghép. Xác định các thành phần của câu ghép và nêu quan hệ ý nghĩa của câu ghép.
Giúp mik với..... thanks
sao ai cũng có tính dựa dẫm phụ thuộc quá nhiều vào mọi người con người như vậy vẫn chưa được gọi có tự giác trong học tập
Viết 1 đoạn văn ngắn từ 10 đến 12 câu " chủ đề tự chọn " trog đó cs sử dụng ít nhất 1 trợ từ, 1 thán từ, 1 tình thái từ. Chú thích ở bên dưới các câu có chứa các từ trên
câu 1:khái niệm trợ từ?lấy ví dụ và phân tích hiệu quả của nó trong câu?
-khái niệm thán từ?lấy ví dụ và phân tích hiệu quả của nó trong câu?
-khái niệm tình thái từ?lấy ví dụ và phân tích hiệu quả của nó trong câu?
câu 2: từ tượng thanh,tượng hình.lấy ví dụ?nêu tác dụng trong câu văn cảnh cụ thể?
câu 3:thế nào là câu ghép?các cách nối câu ghép?có mấy cách lấy vd?
câu 4 : thế nào là nói quá?tác dụng ?lấy vd 1 số cách nói quá trong các vb đã học (ở lớp 8)và phân tích giá trị?
(tối hnay mik phải nộp rồi ai biết thì cmt ở dưới ạ.thank kiu )
Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
VD: Nó ăn những hai bát cơm.
\(\Rightarrow\) Chỉ việc nó ăn hai bát cơm là nhiều, mức độ lớn hơn bình thường.
Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành câu đặc biệt
VD: Này! Mai bạn phải đi học không?
-> Gây sự chú ý của đối tượng.
Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
VD: Em chào cô ạ!
-> THể hiện sự kính trọng.
tìm những câu văn có phép tu từ, nói quá , tình thái từ,trợ từ,thán từ trong 4 văn bản truyện kí Việt Nam đã học ở lớp 8
4. Dùng các tình thái từ để biến đổi các câu trần thuật sau thành các câu nghi vấn hoặc cảm thán hoặc cầu khiến. Đặt ra tình huống giao tiếp có thể sử dụng câu đó.
a. Mẹ về rồi.
b. Nam đi bơi.
c. Hôm nay là chủ nhật.
d. Đây là quyển truyện của Nam.