Dùng khí H2 để khử 24g hỗn hợp Fe2O3 và CuOói khối lượng CuO chiếm gần 33,34%. Khối lượng Fe Và Cu thu được sau phản ứng là?
Bài 6: Cho H2 khử 20 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO trong đó CuO chiếm 40% khối lượng.
a) Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng?
b) Tính thể tích khí Hiđro (đktc) cần dùng?
a) \(m_{CuO}=\dfrac{20.40}{100}=8\left(g\right)\) => \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=20-8=12\left(g\right)\) => \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,1--->0,1------>0,1
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,075--->0,225----->0,15
=> mCu = 0,1.64 = 6,4 (g)
=> mFe = 0,15.56 = 8,4 (g)
b) \(V_{H_2}=\left(0,1+0,225\right).22,4=7,28\left(l\right)\)
Có một hỗn hợp gồm 60% F e 2 O 3 và 40% CuO. Người ta dùng H 2 ( dư) để khử 20g hỗn hợp đó. Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
B5: Cho 16 (g) Fe2O3 bị khử bởi khí H2. Sau phản ứng thu được là Fe và H2O. Tính khối lượng Fe, khối lượng H2O. Biết H=80%.
B 6: Dùng khí CO để khử CuO ở to cao . Sau phản ứng thu được 19,2 (g) Cu . Tính khối lượng CuO. Tính V CO đã dùng ở đktc Biết H = 85%.
B7: Dùng khí CO để khử ZnO ở to cao . Sau phản ứng thu được 26 (g) Zn. Tính khối lượng ZnO. V CO ở đktc Biết H = 75%.
Khử 24g hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe2O3 bằng khí H2 theo sơ đồ sau: CuO + H𝟸 ---> Cu + H𝟸O; Fe𝟸O𝟹 + H𝟸 ---> Fe + H𝟸O Tính thể tích H𝟸(đktc) cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp Fe𝟸O𝟹 chiếm 75% khối lượng
\(n_{Fe_2O_3}=24.75\%=18g\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{18}{160}=0,1125mol\)
\(n_{CuO}=\dfrac{24-18}{80}=0,075mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,1125 0,3375 ( mol )
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,075 0,075 ( mol )
\(V_{H_2}=\left(0,3375+0,075\right).22,4=9,24l\)
Người ta dùng H2 (dư) để khử 16g hỗn hợp gồm 75% Fe2O3 và 25% CuO.
a. Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng
b. Tính số mol H2 đã tham gia phản ứng.
\(m_{Fe_2O_3}=16\cdot75\%=12\left(g\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0.075\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=16\cdot25\%=4\left(g\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0.05\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe+3H_2O\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(n_{H_2}=3\cdot0.075+0.05=0.275\left(mol\right)\)
a,\(m_{Fe_2O_3}=16.75\%=12\left(g\right)\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
\(m_{CuO}=16-12=4\left(g\right)\Rightarrow n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Mol: 0,075 0,225 0,15
PTHH: CuO + H2 → Cu + H2O
Mol: 0,05 0,05 0,05
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right);m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\)
b,\(n_{H_2}=0,225+0,05=0,275\left(mol\right)\)
Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3,Fe, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là :
A. 28g.
B. 26g.
C. 24g.
D. 22g.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
30 + mCO = m + mCO2 → m = 30 + 0,25 x 28 – 0,25 x 44 = 26 (g)
Đáp án B.
Cho H 2 khử 16g hỗm hợp FeO và CuO trong đó CuO chiếm 25% khối lượng. Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
PTHH của phản ứng là:
Từ pt (1), ta có: n C u = n C u O = 0,05 mol
m C u = 0,05.64 = 3,2(g)
Từ pt (2), ta có n F e = 2 . n F e 2 O 3 = 2. 0,075 = 0,15 mol
m F e = 0,15.56 = 8,4(g)
Câu 8. Khử hòan toàn 32 (g) hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 ở nhiệt độ cao .
a.Viết phương trình hóa học .
b.Tính khối lượng mỗi kim loại thu được sau phản ứng. Biết CuO chiếm 25% khối lượng hỗn hợp
\(a) CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O\\ b) n_{CuO} = \dfrac{32.25\%}{80} = 0,1(mol)\\ n_{Fe_2O_3} = \dfrac{32-0,1.80}{160} = 0,15(mol)\\ n_{Cu} = n_{CuO} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{Cu} = 0,1.64 = 6,4(gam)\\ n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 0,3(mol) \Rightarrow m_{Fe} = 0,3.56 = 16,8(gam)\)
giúp em câu này với ạ,em đang cần gấp.em cảm ơn.
câu 4: có một hỗn hợp gồm 75% Fe2O3 và 25% CuO. Người ta dùng hiđro dư để khử 32g hỗn hợp đó
a) tính khối lượng Fe và Cu thu được sau phản ứng
b) tính thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng
c) tính khối lượng nhôm và axit clohiđric cần dùng để điều chế được thể tích khí hiđro nói trên
a, mFe2O3 = 32 . 75% = 24 (g)
nFe2O3 = 24/160 = 0,15 (mol)
mCuO = 32 - 24 = 8 (g)
nCuO = 8/80 = 0,1 (mol)
PTHH:
Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O
0,15 ---> 0,45 ---> 0,3
CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
0,1 ---> 0,1 ---> 0,1
mFe = 0,3 . 56 = 16,8 (g)
mCu = 64 . 0,1 = 6,4 (g)
b, nH2 = 0,1 + 0,45 = 0,55 (mol)
VH2 = 0,55 . 22,4 = 12,32 (l)
c, PTHH:
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
11/30 <--- 1,1 <--- 11/30 <--- 0,55
mAl = 11/30 . 27 = 9,9 (g)
mHCl = 1,1 . 36,5 = 40,15 (g)