A)căn cứ và số liệu nào để phân biệt ba loại thứ ăn trên
B)Em hãy cho biết các thành phần dinh dưỡng chủ yếu của ba loại thức ăn trên.
VỞ BT TRANG 19 BÀI 40 CÂU 1
Dựa vào các thành phần dinh dưỡng chủ yếu, em hãy phân loại và điền vào vở bài tập các loại thức ăn sau đây thuộc loại thức ăn nào.
ên thức ăn | Thành phần dinh dưỡng chủ yếu | Phân loại |
Bột cá Hạ Long. | 46% protein. | |
Đậu tương. | 36% protein. | |
Khô dầu lạc. | 40% protein. | |
Hạt ngô vàng. | 8.9% protein và 69% gluxit. | |
Rơm lúa. | > 30% xơ. |
Tên thức ăn | Thành phần dinh dưỡng chủ yếu | Phân loại |
Bột cá Hạ Long. | 46% protein. | Thức ăn giàu protein. |
Đậu tương. | 36% protein. | Thức ăn giàu protein. |
Khô dầu lạc. | 40% protein. | Thức ăn giàu protein. |
Hạt ngô vàng. | 8.9% protein và 69% gluxit. | Thức ăn giàu gluxit. |
Rơm lúa. | > 30% xơ. | Thức ăn thô. |
câu 1: Kể tên các chất dinh dưỡng trong các thức ăn sau và cho biết; các loại thức ăn nào có thể thay thế cho nhau
a)sữa, gạo, đậu nành, mì, thịt
b)khoai, bơ, lạc, cá, bánh mì
câu 2: em hãy cho biết ảnh hưởng của nhiệt độ đối với các thành phần dinh dưỡng
câu 3: sử dụng kiến thức thực tế em hãy cho biết thời gian bảo quản tủ lạnh của bơ(mỡ động vật) trứng tươi, thịt tươi, rau quả tươi
câu 4: Nhà bác Nga có trồng vườn ra cải sắp đến ngày thu hoạch, nhưng bác phát hiện vườn rau nhà mình có hiện tượng sâu ăn lá bác sử dụng thuốc bảo vệ thực vật có thời hạn năm ngày để diệt sâu. Ba ngày sau bác hái 1 luống rau đem đi bán. Em có nhận xét gì về việc làm của bác Nga.
câu 5:
a) cho biết thức ăn được chia làm những loại nào
b) dựa vào nguyên tắc xây dựng thực đơn em hãy lập một bữa ăn, bữa liên hoan cuối năm của lớp mình
câu 6: em hãy nêu các lưu ý khi chọn thực phẩm qua thực đơn
câu 7: kể tên các cách chế biến món ăn không sử dụng nhiệt và sử dụng nhiệt.
Dựa vào đặc điểm của từng loại phân bón cho trong bảng dưới đây, em hãy nêu và điền vào vở bài tập cách sử dụng chủ yếu của chúng.
Loại phân bón | Đặc điểm chủ yếu | Cách sử dụng chủ yếu: Bón lót? Bón thúc? |
- Phân hữu cơ | Thành phần có nhiều chất dinh dưỡng. Các chất dinh dưỡng thường ở dạng khó tiêu (không hòa tan), cây không sử dụng được ngay, phải có thời gian để phân bón phân hủy thành các chất hòa tan cây mới sử dụng được. | |
- Phân đạm, kali và phân hỗn hợp. | Có tỉ lệ dinh dưỡng cao, dễ hòa tan nên cây sử dụng được ngay. | |
- Phân lân. | Ít hoặc không hòa tan. |
Loại phân bón | Đặc điểm chủ yếu | Cách sử dụng chủ yếu: Bón lót? Bón thúc? |
- Phân hữu cơ | Thành phần có nhiều chất dinh dưỡng. Các chất dinh dưỡng thường ở dạng khó tiêu (không hòa tan), cây không sử dụng được ngay, phải có thời gian để phân bón phân hủy thành các chất hòa tan cây mới sử dụng được. | - Bón lót. |
- Phân đạm, kali và phân hỗn hợp. | Có tỉ lệ dinh dưỡng cao, dễ hòa tan nên cây sử dụng được ngay. | - Bón thúc. |
- Phân lân. | Ít hoặc không hòa tan. | - Bón lót. |
Theo các chuyên gia dinh dưỡng, để đảm bảo sức khỏe, chúng ta nên sử dụng lượng thức ăn cho một người trong một tháng như sau:
Quan sát tháp dinh dưỡng và cho biết:
- Mỗi tháng, một người nên dùng hết bao nhiêu ki-lô-gam thức ăn (không tính muối)?
- Loại thức ăn nào được khuyên ăn nhiều nhất và nhiều hơn các loại khác bao nhiêu ki-lô-gam (không so sánh với muối)?
Hãy giới thiệu với người thân về tháp dinh dưỡng trên và theo dõi chế độ bữa ăn của gia đình em để cả nhà có sức khỏe tốt nhé.
- Mỗi tháng, một người nên dùng hết số ki-lô-gam thức ăn là:
1 + 7 + 12 + 15 = 35 (kg)
- Vì 15 kg > 12kg > 7kg > 1kg nên loại thức ăn được ăn nhiều nhất là rau, củ, hoa quả.
Loại thực phẩm rau, củ nhiều hơn lương thực số ki-lô-gam là: 15 – 12 = 3 (kg)
Loại thực phẩm rau, củ nhiều hơn thịt, cá số ki-lô-gam là: 15 – 7 = 8 (kg)
Loại thực phẩm rau, củ nhiều hơn dầu, mỡ số ki-lô-gam là: 15 – 1 = 14 (kg)
Bài 4
A căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của mỗi loại thực phẩm người ta chia thực phẩm thành bao nhiêu nhóm chính . Nêu ý nghĩa của mỗi nhóm?
B Em hãy phân loại những thực phẩm dưới đây theo các nhóm thực phẩm chính: thịt heo (lợn), cà rốt, dầu ăn, bánh mì ,rau muống ,thịt gà ,khoai lang, mỡ lợn?
Câu 4.
a. Lấy 3 loại thức ăn hàng ngày là nguồn cung cấp chủ yếu cho mỗi nhóm chất sau: Chất đạm (protein), chất đường (carbohidrate), chất béo (lipit) và các vi chất
b. Hãy xây dựng một tháp dinh dưỡng trong khẩu phần ăn hàng ngày dành cho người béo phì, người ở giai đoạn học sinh.
a) Trong Chương trình Ngữ văn lớp 6 và học kì I lớp 7, em đã học nhiều bài thuộc các thể truyện, kí (loại hình tự sự) và thơ trữ tình, tùy bút (loại hình trữ tình). Bảng kê dưới đây liệt kê các yếu tố có trong các văn bản tự sự, trữ tình và nghị luận. Căn cứ vào hiểu biết của mình, em hãy chọn trong cột bên phải những yếu tố có trong mỗi thể loại ở cột bên trái, rồi ghi vào vở.
b) Dựa vào sự tìm hiểu ở trên , em hãy phân biệt sự khác nhau căn bản giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự, trữ tình.
c) Những câu tục ngữ trong Bài 18, 19 có thể coi là loại văn bản nghị luận đặc biệt không? Vì sao?
a. Các yếu tố có trong văn bản tự sự, trữ tình và nghị luận:
b. Đặc điểm nổi bật của văn nghị luận là việc sử dụng các yếu tố luận điểm, luận cứ để lập luận. Tuy nhiên, trong văn nghị luận người ta có thể sử dụng miêu tả, kể chuyện, biểu cảm để làm tăng sức thuyết phục.
c. Các câu tục ngữ trong Bài 18, 19 là nghị luận. Căn cứ vào đặc trưng của từng loại văn để nhận diện đặc điểm của các câu tục ngữ về phương thức biểu đạt. Nếu cho rằng các câu tục ngữ này là một loại văn bản nghị luận thì phải chứng minh được rằng chúng mang những đặc điểm cơ bản của văn nghị luận.
thức ăn cho gà cần có đủ các nhóm dinh dưỡng nào .Em hãy kể tên một số loại thức ăn của gà trong từng nhóm dinh dưỡng có ở địa phương em
phân loại nguồn gốc thức ăn vật nuôi? quá trình chuyển hóa của các chất dinh dưỡng? phân loại vầ các phương pháp sản xuất thức ăn vật nuôi? các phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi? thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn vật nuôi?
Câu 1:
Phân loại thức ăn vật nuôi :
1, Nhóm thức ăn giàu năng lượng.
2, Nhóm thức ăn giàu protein.
3, Nhóm thức ăn giàu chất khoáng.
4, Nhóm thức ăn giàu vitamin.
* Phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi: